Giải Toán lớp 6 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối Chương 2
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6.
Giải Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 2
Video giải Toán lớp 6 Bài tập cuối Chương 2 - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 6 trang 56 Tập 1
Toán lớp 6 trang 56 Bài 2.53: Tìm x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020} sao cho:
Lời giải:
a) x - 12 chia hết cho 2
Vì 12 chia hết cho 2 nên x chia hết cho 2 do đó x tận cùng là số chẵn
Mà x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020}
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 108, 1 234, 2 020.
b) x - 27 chia hết cho 3;
Vì 27 chia hết cho 3 nên x chia hết cho 3 do đó tổng các chữ số của x chia hết cho 3
Mà x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020}
Ta thấy: 5 + 0 = 5 3 nên 50 3; 1 + 0 + 8 = 9 3
nên 108 3; 1 + 8 + 9 = 18 3
nên 1893; 1 + 2 + 3 + 4 = 10 3
nên 1 234 3; 2 + 0 + 1 + 9 = 12 3
nên 2 019 3; 2 + 0 + 2 + 0 = 4 3 nên 2 020 3
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189, 2 019.
c) x + 20 chia hết cho 5;
Vì 20 chia hết cho 5 nên x chia hết cho 5 do đó x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Mà x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020}
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 50, 2 020.
d) x + 36 chia hết cho 9
Vì 36 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9 do đó tổng các chữ số của x chia hết cho 9
Mà x ∈ {50; 108; 189; 1 234; 2 019; 2 020}
Ta thấy: 5 + 0 = 5 9 nên 50 9; 1 + 0 + 8 = 9 9
nên 1089; 1 + 8 + 9 = 18 9
nên 189 9; 1 + 2 + 3 + 4 = 10 9
nên 1 234 9; 2 + 0 + 1 + 9 = 12 9
nên 2 019 9; 2 + 0 + 2 + 0 = 4 9 nên 2 020 9
Vậy giá trị của x thỏa mãn là 108, 189.
Toán lớp 6 trang 56 Bài 2.54: Thực hiện phép tính sau rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố
Lời giải:
a) = 196 + 25 + 4 = 225
Phân tích 225 ra thừa số nguyên tố:
Vậy = 225 = .
b) = 80 + 40 = 120
Phân tích 120 ra thừa số nguyên tố
Vậy = 120 = .
Toán lớp 6 trang 56 Bài 2.55: Tìm ƯCLN và BCNN của:
Lời giải:
a) Ta có: ;
+) Thừa số nguyên tố chung là 7, thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3
+) Số mũ nhỏ nhất của 7 là 1 nên ƯCLN(21, 98) = 7
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 1, số mũ lớn nhất của 7 là 2
nên BCNN(21, 98) = = 294
Vậy ƯCLN(21, 98) = 7 ; BCNN(21, 98) = = 294.
b) Ta có: ;
+) Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, không có thừa số nguyên tố riêng
+) Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 2
nên ƯCLN(36, 54) = = 18
+) Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 3
nên BCNN(36, 54) = = 108
Vậy ƯCLN(36, 54) = = 18; BCNN(36, 54) = = 108.
Lời giải:
a) Ta có: ;
+) Thừa số nguyên tố chung là 3
+) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên ƯCLN(27, 123) = 3.
Do đó phân số chưa tối giản. .
Ta được là phân số tối giản vì ƯCLN(9, 41) = 1.
b) Ta có: ;
+) Thừa số nguyên tố chung là 11
+) Số mũ nhỏ nhất của 11 là 1 nên ƯCLN(33, 77) = 11.
Do đó phân số chưa tối giản.
. Ta được là phân số tối giản vì ƯCLN(3, 7) = 1.322222
Toán lớp 6 trang 56 Bài 2.57: Thực hiện phép tính:
Lời giải:
a) Ta có: ; nên BCNN(12, 16) = 48 nên ta có thể chọn mẫu chung là 48.
Ta có:
Vậy
.
b) Ta có: ;
nên BCNN(15, 9) = 45 nên ta có thể chọn mẫu chung là 45.
Ta có:
Vậy
.
Lời giải:
Số túi quà nhiều nhất mà Mai chia được là ƯCLN(12, 18, 30)
Ta có:
+) Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 4 là 1
Do đó: ƯCLN(12, 18, 30) = 2.3 = 6
Vậy Mai có thể chia được nhiều nhất 6 túi quà.
Lời giải:
Số tháng ít nhất tiếp theo mà bác Nam làm hai việc đó cùng một tháng là BCNN(3, 6)
Vì nên BCNN(3, 6) = 6
Do đó sau 6 tháng nữa bác sẽ làm hai việc cùng một tháng.
Nếu bác ấy làm hai việc đó cùng lúc vào tháng 4 năm nay, thì gần nhất lần tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 4 + 6 = 10.
Vậy lần gần nhất tiếp theo bác ấy sẽ cùng làm hai việc đó vào tháng 10.
Lời giải:
Vì mỗi số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó mà 79 và 97 là hai số nguyên tố khác nhau nên ƯCLN(79, 97) = 1 và BCNN(79, 97) = 79.97 = 7 663.
Toán lớp 6 trang 56 Bài 2.61: Biết hai số và có ƯCLN là và BCNN là . Tìm a và b.
Lời giải:
ƯCLN . BCNN = .
=
Tích của 2 số đã cho:
.
Ta có tích của hai số bằng tích của ƯCLN và BCNN của hai số ấy nên:
=.
Do đó:
và
Vậy a = 4 và b = 3.
Toán lớp 6 trang 56 Bài 2.62: Bài toán cổ
Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa
Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con
Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy
Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài.
(Biết số vịt chưa đến 200 con)
Lời giải:
Giả sử có a con vịt.
Theo các dữ kiện đề bài cho:
Hàng 2 xếp vẫn chưa vừa nghĩa là a là số lẻ ⇒ a + 1 ⋮ 2 (1)
Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con nghĩa là (a – 1) ⋮ 3 (2)
Hàng xếp 5 thiếu 1 con mới đầy nghĩa là (a + 1) ⋮ 5 (3)
Xếp thành hàng 7, đẹp thay nghĩa là a ⋮ 7 (4)
Số vịt chưa đến 200 con nghĩa là a < 200.
Từ (1) và (3) suy ra (a + 1) ∈ BC(2; 5) = B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; …}.
a ⋮ 7 nên a + 1 chia 7 dư 1.
Các số là bội của 10, chia 7 dư 1 là 50; 120; 190; 260; …
Mà a + 1 ≤ 200 nên a + 1 = 50; 120 hoặc 190.
– Trường hợp 1: a + 1 = 50 thì a = 49 ⋮ 7 (t/m (4))
a – 1 = 48 ⋮ 3 (t/m (2)).
Vậy a = 49 (thỏa mãn).
– Trường hợp 2: a + 1= 120
Suy ra a = 119, suy ra a – 1 = 118 ⋮̸ 3 (không thỏa mãn (2)) (Loại).
– Trường hợp 3: a + 1 = 190
Suy ra a = 189, suy ra a – 1 = 188 ⋮̸ 3 (không thỏa mãn (2)) (Loại).
Vậy số vịt là 49 con.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 12: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success