Giải Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6.
Giải Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
Video giải Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Kết nối tri thức
Lời giải:
Ngày nay, chúng ta thường ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, viết bằng số La Mã và ghi số tự nhiên trong hệ nhị phân với ngành khoa học máy tính. Để hiểu cụ thể hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học này.
Lời giải:
Chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số phải khác 0.
Do đó ta chỉ có thể chọn 1 hoặc 2 làm chữ số hàng trăm.
– Với chữ số hàng trăm bằng 1 ta có các số: 102; 120.
– Với chữ số hàng trăm bằng 2 ta có các số: 201; 210.
Vậy ta viết được 4 số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số 0; 1; 2 là 102; 120; 201 ; 210.
Giải Toán lớp 6 trang 10 Tập 1
Toán lớp 6 trang 10 Hoạt động 1: Trong số 32 019, ta thấy:
“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000”
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Lời giải:
Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000
Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0 x 100 = 0
Chữ số 1 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 1 x 10 = 10
Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 9 x 1 = 9.
Toán lớp 6 trang 10 Hoạt động 2: Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Lời giải:
Số 32 019 được biểu diễn thành tổng giá trị các chữ số của nó là:
32 019 = 3 x 10 000 + 2 x 1 000 + 0 x 100 + 1 x 10 + 9 x 1
Toán lớp 6 trang 10 Luyên tập: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Lời giải:
Số 34 604 được biểu diễn thành tổng giá trị các chữ số của nó là:
34 604 = 3 x 10 000 + 4 x 1 000 + 6 x 100 + 0 x 10 + 4
Lời giải:
Vì bác Hoa chỉ mang ba loại tiền có mệnh giá tròn nghìn, chục nghìn, trăm nghìn và mỗi loại bác mang theo không quá 9 tờ nên ta biểu diễn 492 nghìn là:
492 000 = 4 x 100 000 + 9 x 10 000 + 2 x 1 000
Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại 100 nghìn (100 000) đồng; 9 tờ 10 nghìn (10 000) đồng và 2 tờ loại 1 nghìn (1 000) đồng.
Giải Toán lớp 6 trang 11 Tập 1
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII
Lời giải:
a) 14 = 10 + 4
Có: X = 10; IV = 4 nên 14 viết là XIV
+) 27 = 20 + 5 + 2 = 10 + 10 + 5 + 2
Có: X = 10; V = 5, II = 2 nên viết 27 là XXVII
b) Ta có: XVI có hai thành phần là X, VI tương ứng với các giá trị 10, 6. Do đó XVI biểu diễn số 16 nên được đọc là: Mười sáu
XXII có ba thành phần là X, X, II tương ứng với các giá trị 10, 10, 2. Do đó XXII biểu diễn số 22 nên được đọc là: Hai mươi hai.
Toán lớp 6 trang 11 Thử thách nhỏ: Sử dụng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
Lời giải:
Ta có bảng giá trị của mỗi thành phần là:
Sử dụng 7 que tính sẽ xếp được các số La Mã là: XVIII (18); XXIII (23); XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29). Mở rộng ta có thêm số XXXI (31).
Giải Toán lớp 6 trang 12 Tập 1
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu
Lời giải:
a) Đọc các số đã cho
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một
106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai
7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm
2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Hoặc em có thể đọc là: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
b) 27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000
106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700
7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000
2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7.
Toán lớp 6 trang 12 Bài 1.7: Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
a) 400
b) 40
c) 4.
Lời giải:
a) Vì 400 = 4 x 100 nên chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.
b) Vì 40 = 4 x 10 nên chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.
c) Vì 4 = 4 x 1 nên chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.
Toán lớp 6 trang 12 Bài 1.8: Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.
Lời giải:
+) Số XIV có hai thành phần là X, IV tương ứng với các giá trị 10, 4. Do đó XVI biểu diễn số 14 nên được đọc là: Mười bốn
+) Số XVI có hai thành phần là X, VI tương ứng với các giá trị 10, 6. Do đó XVI biểu diễn số 16 nên được đọc là: Mười sáu
+) Số XXIII có ba thành phần là X, X, III tương ứng với các giá trị 10, 10, 3. Do đó XXIII biểu diễn số 23 nên được đọc là: Hai mươi ba
Toán lớp 6 trang 12 Bài 1.9: Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25
Lời giải:
+) 18 = 10 + 5 + 3
Có: X = 10; V = 5, III = 3 nên 18 viết là XVIII
+) 25 = 10 + 10 + 5
Có: X = 10; V = 5 nên 25 viết là XXV.
Lời giải.
Vì số 0 không thể đứng đầu của số tự nhiên và số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau nên số cần tìm là 909 090.
Lời giải.
Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.
Số 0 không thể đứng đầu nên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Vậy số cần tìm là 350.
Lời giải:
Vì mỗi gói kẹo có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói nên số cái kẹo có trong 1 hộp là:
10 x 10 = 100 (cái kẹo)
Một thùng có 10 hộp nên số cái kẹo có trong 1 thùng là:
100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)
9 thùng có số cái kẹo là: 1 000 x 9 = 9 000 (cái kẹo)
9 hộp có số cái kẹo là: 100 x 9 = 900 (cái kẹo)
9 gói kẹo có số cái kẹo là: 10 x 9 = 90 (cái kẹo)
Người đó đã mua tất cả số cái kẹo là:
9 000 + 900 + 90 = 9 990 (cái kẹo)
Vậy người đó mua tất cả 9 990 cái kẹo.
Bài giảng Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Kết nối tri thức
Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên – Kết nối tri thức
1. Hệ thập phân
+ Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
- Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9; vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, 10 chục thì bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn; …
Chú ý: Khi viết các số tự nhiên ta quy ước:
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.
2. Để dễ đọc với các số có bốn chữ số ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ 1. Hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau chỉ dùng 3 chữ số 0; 3; 5. Đọc mỗi số đã viết được.
Lời giải
Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ ba số 0; 3; 5 là:
305; 350; 503; 530.
Cách đọc:
305: ba trăm linh năm;
350: ba trăm năm mươi;
503: năm trăm linh ba;
530: năm trăm ba mươi.
+ Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Chẳng hạn như số có ba chữ số được viết dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó như sau:
Ví dụ 2.
a) Viết sô 32009 thành tổng các chữ số của chúng.
c) Cho số 1256934, chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu?
Lời giải
a) .
b) Chữ số 5 trong số đã cho nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị .
2. Số La Mã
Để viết các số La Mã không quá 30, ta dùng các kí tự I, V và X (gọi là những số La Mã).
Ba chữ số đó cộng với hai cụm chữ số là IV và Ĩ là năm thành phần dùng để ghi số La Mã.
Giá trị của mỗi thành phần được ghi lại trong bảng sau và không thay đổi dù đứng ở bất kì vị trí nào:
Thành phần |
I |
V |
X |
IV |
IX |
Giá trị (viết trong hệ thập phân) |
1 |
5 |
10 |
4 |
9 |
+ Dưới đây là các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10:
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
+ Để biểu diễn các số từ 11 đến 20, ta thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X:
XI |
XII |
XIII |
XIV |
XV |
XVI |
XVII |
XVIII |
XIX |
XX |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
+ Để biểu diễn các số từ 21 đến 30, ta thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X:
XXI |
XXII |
XXIII |
XXIV |
XXV |
XXVI |
XXVII |
XXVIII |
XXIX |
XXX |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Ví dụ 3:
a) Viết các số 17; 23 và 8 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XXIX, XIV, VII.
Lời giải
a) Số La Mã biểu diễn cho số 17 là: XVII;
Số La Mã biểu diễn cho số 23 là: XXIII;
Số La Mã biểu diễn cho số 8 là: VIII.
b) Đọc:
XXIX: Hai mươi chín;
XIV: Mười bốn;
VII: Bảy.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Xem thêm tài liệu Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Kết nối tri thức
- Bộ câu hỏi ôn tập Ngữ văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 - Kết nối tri thức
- Giải sgk GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 6 – Global Success
- Giải sbt Tiếng Anh 6 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 6 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global success