Giải Toán 6 trang 32 Tập 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 32 Tập 2 trong Bài 29: Tính toán với số thập phân sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 32 Tập 2.

1 271 24/02/2023


Giải Toán 6 trang 32 Tập 2

Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 1: Tính:

a) (– 2,259) + 31,3;

b) (– 0,325) – 11,5.

Lời giải: 

a) (–2,259) + 31,3 =  31,3 – 2,259 = 29, 041.

Vậy (– 2,259) + 31,3 = 29, 041.

b) (– 0,325) – 11,5 = – (0,325 + 11,5) = –11,825

Vậy (– 0,325) – 11,5 = –11,825

Toán lớp 6 trang 32 Vận dụng 1:

1. Em hãy giải bài toán mở đầu.    

Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao –0,32 km (so với mực nước biển).

Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km.

Em hãy giải bài toán mở đầu. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao –0,32 km  (ảnh 1)2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là –3,4°C, ở Nam Cực là – 49,3°C (Theo www.southpole.aq). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C.

Lời giải: 

1. Độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là:

 (–0,32) + 0,11 = – (0,32 – 11) = – 0,21 (km)

Vậy độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là –0, 21 km

2.

Vì 3,4 < 49,3 nên –3, 4 > –49,3

Do đó nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực cao hơn ở Nam Cực và cao hơn số độ C là:

(–3,4) – (– 49,3) = (–3,4) + 49,3 = 49,3 – 3, 4 = 45,9 (độ C)

Vậy nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực cao hơn ở Nam Cực và cao hơn.

Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 3: Tính: 12,5. 1,2

Lời giải: 

  ×12,5   1,2¯           250       125   ¯        15,00

Vậy 12,5. 1,2 = 15

Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 4: Thực hiện phép nhân sau bằng cách quy về phép nhân hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:

a) (– 12,5). 1,2;

b) (– 12,5). (–1,2).

Lời giải: 

a) (– 12,5). 1,2 = –(12,5. 1,2) = –15

b) (– 12,5). (–1,2) = 12,5. 1,2 = 15

Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 2: Tính:

a) 2,72. (– 3,25);

b) (– 0,827). (–1,1).

Lời giải: 

a) 2,72. (–3,25) = –(2,72. 3,25)

  ×2,723,25¯        1360       5448168,8400¯

 2,72. (–3,25) = –(2,72. 3,25) = – 8,84.

Vậy 2,72. (– 3,25) = – 8,84

b) (– 0,827). (–1,1) = 0,827. 1,1

  ×0,8271,1¯         0827    0827      0,9097¯

Vậy (– 0,827). (–1,1) = 0,9097

Toán lớp 6 trang 32 Vận dụng 2: Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy là 1,6 lít trên 100 kilômét. Giá một lít xăng E5 RON 92–ll ngày 20–10–2020 là 14 260 đồng (đã bao gồm thuế). Một người đi chiếc xe máy đó trên quãng đường 100 km thì sẽ hết bao nhiêu tiền xăng?

Lời giải: 

Số tiền xăng của người đi xe máy trên quãng đường 100km là:

14 260. 1,6 = 22 816 (đồng)

Vậy người đó đi quãng đường 100km hết 22 816 đồng tiền xăng.

Toán lớp 6 trang 42 Hoạt động 5: Tính: 31,5: 1,5

Lời giải: 

31,5: 1,5 = 315: 15

Tính: 31,5: 1,5 (ảnh 1)

Vậy 31,5: 1,5 = 21

Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 6: Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về phép chia hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:

a) (– 31,5): 1,5

b) (– 31,5): (– 1,5).

Lời giải: 

a) (– 31,5): 1,5 = – (31,5: 1,5) = –21

b) (– 31,5): (– 1,5) = 31,5: 1,5 = 21

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 31 Tập 2

Giải Toán 6 trang 32 Tập 2

Giải Toán 6 trang 33 Tập 2

Giải Toán 6 trang 34 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 30: Làm tròn và ước lượng

Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Luyện tập chung

Bài tập cuối Chương 7

Bài 32: Điểm và đường thẳng

1 271 24/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: