Giải Toán 10 trang 92 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 92 Tập 1 trong Bài 5: Tích của một số với một vectơ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 92 Tập 1.

1 199 lượt xem


Giải Toán 10 trang 92 Tập 1

Bài 1 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình thang MNPQ, MN // PQ, MN = 2PQ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. MN=2PQ;

B. MQ=2NP;

C. MN=2PQ;

D. MQ=2NP.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Ta thấy hai vectơ MN PQ là hai vectơ ngược hướng và MN = 2PQ nên MN=2PQ.

Vậy đáp án đúng là đáp án C.

Bài 2 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB = 6 cm.

a) Xác định điểm C thỏa mãn AC=12AB.

b) Xác định điểm D thỏa mãn AD=12AB.

Lời giải:

a) Ta thấy 12 > 0 nên hai vectơ AC AB cùng hướng.

Khi đó AC=12AB hay AC = 12AB và A, B, C thẳng hàng.

Do đó C là trung điểm của AB.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

b) Ta thấy 12<0 nên hai vectơ AD AB ngược hướng.

Khi đó AD=12AB hay AD = 12AB và A, B, D thẳng hàng.

Do đó D nằm khác phía với B so với điểm A sao cho AD = 12AB.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 3 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh:

a) AP+12BC=AN;

b) BC+2MP=BA.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

a) Tam giác ABC có P là trung điểm của AB; N là trung điểm của AC nên PN là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó PN // BC và PN = 12BC.

Ta thấy hai vectơ PN BC cùng hướng và PN = 12BC nên PN=12BC.

Do đó AP+12BC=AP+PN=AN.

Vậy AP+12BC=AN.

b) Tam giác ABC có P là trung điểm của AB; M là trung điểm của BC nên PM là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó MP // CA và MP = 12CA.

Ta thấy hai vectơ MP CA cùng hướng và MP = 12CA nên MP=12CA hay CA=2MP.

Do đó BC+2MP=BC+CA=BA.

Vậy BC+2MP=BA.

Bài 4 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E thuộc cạnh BC thỏa mãn BD = DE = EC (Hình 62). Giả sử AB=a, AC=b. Biểu diễn các vectơ BC,BD,BE,AD,AEtheo a,  b.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có BC=ACAB=ba;

Do BD = DE = EC và BD + DE + EC = BC nên BD = DE = EC = 13BC.

Hai vectơ BD BC cùng hướng và BD = 13BC nên BD=13BC=13ba=ba3.

Hai vectơ BE BD cùng hướng và BE = 2BD nên BE=2BD=23ba=2b2a3.

AB+BD=AD nên AD=a+ba3=3a+ba3=2a+b3.

AB+BE=AE nên AE=a+2b2a3=3a+2b2a3=a+2b3.

Bài 5 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và CD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng MN, E là trọng tâm của tam giác BCD. Chứng minh:

a) EA+EB+EC+ED=4EG;

b) EA=4EG;

c) Điểm G thuộc đoạn thẳng AE và AG=34AE.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

a) Do M là trung điểm của AB nên GA+GB=2GM (1).

Do N là trung điểm của CD nên GC+GD=2GN (2).

Do G là trung điểm của MN nên GM = GN.

Ta thấy hai vectơ GM GN ngược hướng và GM = GN nên GM=GN.

Do đó GM+GN=GN+GN=0.

Từ (1) và (2) ta có GA+GB+GC+GD=2GM+2GN=2GM+GN=0.

Ta có

EA+EB+EC+ED=EG+GA+EG+GB+EG+GC+EG+GD.

=4EG+GA+GB+GC+GD

=4EG

Vậy EA+EB+EC+ED=4EG.

b) Do E là trọng tâm của tam giác BCD nên EB+EC+ED=0.

Do đó EA=4EG.

c) Do EA=4EG nên hai vectơ EA EG cùng hướng.

Mà 4 > 0 nên G nằm giữa A và E.

Do đó EA=4EG hay EA = 4EG.

 EG = 14EA

 AG = 34EA.

Ta thấy hai vectơ AG AE cùng hướng và AG = 34EA nên AG=34AE.

Bài 6 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Đặt AB=a,  AD=b. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Biểu thị các vectơ AG,  CG theo hai vectơ a,  b.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AB.

Do ABCD là hình bình hành nên AD=BC=b.

Do M là trung điểm của BC nên BM = 12BC.

Hai vectơ BM BC cùng hướng và BM = 12BC nên BM=12BC=b2.

Do N là trung điểm của AB nên NB = 12AB.

Hai vectơ BN AB ngược hướng và NB = 12AB nên BN=12AB=a2.

Ta có AM=AB+BM=a+b2; CN=CB+BN=ba2.

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG=23AM CG=23CN.

Do đó AG=23a+b2=23a+13b CG=23ba2=23b13a.

Bài 7 trang 92 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, H thỏa mãn 

DB=13BC,AE=13AC,AH=23AB.

a) Biểu thị mỗi vectơ AD,  DH,  HE theo hai vectơ AB,  AC.

b) Chứng minh D, E, H thẳng hàng.

Lời giải:

DB=13BC nên DB BC cùng hướng và DB=13BC.

AE=13AC nên AE,   AC cùng hướng và AE = 13AC.

AH=23AB nên AH,  AB cùng hướng và AH=23AB.

Giải Toán 10 Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Cánh diều (ảnh 1)

a) Do DB=13BC nên BD=13BC=13BA+AC=13AB+AC=AB3AC3.

Ta có: AD=AB+BD=AB+AB3AC3=43AB13AC.

DH=DB+BH=13BC+13BA=13BA+AC+13BA

=23BA+13AC=23AB+13AC.

HE=AEAH=13AC23AB=23AB+13AC.

b) Từ phần a ta thấy DH=HE=23AB+13AC.

Do đó D, H, E thẳng hàng và H là trung điểm của DE.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 88 Tập 1

Giải Toán 10 trang 89 Tập 1

Giải Toán 10 trang 90 Tập 1

Giải Toán 10 trang 91 Tập 1

Giải Toán 10 trang 92 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập cuối chương 4

Chủ đề 1: Đo góc

Bài 1: Mệnh đề toán học

Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp

1 199 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: