Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 5x+7y=-1 và 3x+2y=-5

Lời giải Bài 1.12 trang 20 Toán 9 Tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 Tập 1.

1 67 lượt xem


Giải Toán 9 Luyện tập chung trang 19

Bài 1.12 trang 20 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a) {5x+7y=13x+2y=5;

b) {2x3y=110,8x+1,2y=1;

c) {4x3y=60,4x+0,2y=0,8.

Lời giải:

a) {5x+7y=13x+2y=5;

Nhân cả hai vế của phương trình đầu với 2 ta được 10x+14y=2, nhân cả hai vế của phương trình (2) với 7 ta được 21x+14y=35.

Vậy hệ phương trình đã cho trở thành {10x+14y=221x+14y=35

Trừ từng vế của hai phương trình ta được (10x+14y)(21x+14y)=2(35) suy ra 11x=33 nên x=3.

Thay x=3 vào phương trình thứ hai ta có 3.(3)+2y=5 nên y=2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm (3;2).

b) {2x3y=110,8x+1,2y=1;

Nhân cả hai vế của phương trình đầu với 4 ta được 8x12y=44 nhân cả hai vế của phương trình (2) với 10 ta được 8x+12y=10

Vậy hệ phương trình đã cho trở thành {8x12y=448x+12y=10

Cộng từng vế của hai phương trình ta được (8x12y)(8x+12y)=44+10 suy ra 0x+0y=54 (vô lí).

Phương trình đã cho không có giá trị nào của x và y thỏa mãn nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

c) {4x3y=60,4x+0,2y=0,8.

Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với 10 ta được 4x+2y=8, hệ phương trình đã cho trở thành {4x3y=64x+2y=8

Trừ từng vế của hai phương trình ta được (4x3y)(4x+2y)=68 suy ra 5y=2 nên y=25.

Thay y=25 vào phương trình đầu ta có 4x3.25=6 nên x=95.

Vậy hệ phương trình có nghiệm (95;25).

1 67 lượt xem