TOP 40 câu Trắc nghiệm Tính theo phương trình hóa học (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 22.

1 4595 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Câu 1: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?

A. 1 bước

B. 2 bước

C. 3 bước

D. 4 bước

Đáp án: D

Giải thích:

Các bước tiến hành: Gồm 4 bước

Bước 1: Viết phương trình hóa học.

Bước 2: Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.

Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n).

Câu 2: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau:

CaCO3 to CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 1 mol

B. 0,1 mol

C. 0,001 mol

D. 2 mol

Đáp án: B

Giải thích:

nCaCO3=mM=1040+12+16.3=0,1(mol)

CaCO3 to CO2 + H2O

Theo phương trình:

Cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol khí CO2.

Vậy 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ thu được 0,1 mol khí CO2.

Câu 3: Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al?

A. 0,3 mol

B. 0,1 mol

C. 0,2 mol

D. 0,5 mol

Đáp án: C

Giải thích:

nH2=V22,4=6,7222,4=0,3(mol)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Theo phương trình:

Cứ 2 mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được 3 mol khí H2.

 Vậy x mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được 0,3 mol khí H2.

→ x = 0,3.23 = 0,2 (mol)

Câu 4: Cho 3,6 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 ở đktc?

A. 22,4 lít

B. 3,6 lít

C. 3,36 lít

D. 0,336 lít

Đáp án: C

Giải thích:

nMg=mM=3,624=0,15(mol)

Phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Theo phương trình:

Cứ 1 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol khí H2.

Vậy: 0,15 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 0,15 mol khí H2.

Thể tích của H2 ở đktc là:

V = n. 22,4 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,12

C. 3,36

D. 4,48

Đáp án: A

Giải thích:

nCH4=V22,4=1,1222,4=0,05(mol)

Phương trình phản ứng:

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O

Theo phương trình:

Cứ 1 mol CH4 tham gia phản ứng sẽ cần 2 mol khí O2.

Vậy 0,05 mol CH4 tham gia phản ứng sẽ cần 0,1 mol khí O2.

VO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24 (lít)

Câu 6: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là P2O5. Giá trị của V là

A. 1,4 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 2,8 lít.

Đáp án: D

Giải thích:

nP=mM=3,131=0,1(mol)

Phương trình phản ứng:

4P + 5O2  P2O5

Theo phương trình:

Cứ 4 mol P tham gia phản ứng sẽ cần 5 mol khí O2.

Vậy 0,1 mol P tham gia phản ứng sẽ cần 0,1.54  = 0,125 mol khí O2.

VO2=n.22,4=0,125.22,4=2,8 (lít)

Câu 7: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với oxi, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit?

A. 1,02 gam

B. 20,4 gam

C. 10,2 gam

D. 5,1 gam

Đáp án: D

Giải thích:

nAl=mM=2,727=0,1 (mol)

Phương trình phản ứng:

4Al + 3O2 2Al2O3

Theo phương trình:

Cứ 4 mol Al tham gia phản ứng thu được 2 mol Al2O3.

Vậy 0,1 mol Al tham gia phản ứng thu được 0,05 mol Al2O3

= 0,05. (27.2 +16.3) = 5,1 gam.

Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

A. 21,6 gam

B. 16,2 gam

C. 18,0 gam

D. 27,0 gam

Đáp án: A

Giải thích:

nO2=mM=19,232=0,6 (mol)

Phương trình phản ứng:

4Al + 3O2 2Al2O3

Theo phương trình:

Cứ 4 mol Al tham gia phản ứng sẽ cần 3 mol khí O2.

Vậy x mol Al tham gia phản ứng sẽ cần 0,6 mol khí O2.

→ x = 0,6.43 = 0,8 mol.

mAl = 0,8. 27 = 21,6 (gam).

Câu 9: Để điều chế được 12,8 gam Cu theo phương trình:

H2 + CuO H2O + Cu cần dùng bao lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 5,6 lít

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 2,24 lít

Đáp án: C

Giải thích:

nCu=mM=12,864=0,2 (mol)

Phương trình phản ứng:

H2 + CuO H2O + Cu

Theo phương trình:

Cứ 1 mol H2 tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol Cu.

Vậy x mol H2 tham gia phản ứng sẽ cho 0,2 mol Cu.

→ x = 0,2 mol.

V = n. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít. 

Câu 10: Cho phương trình nung đá vôi như sau: CaCO3 to CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?

A. 0,1 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,4 mol

Đáp án: A

Giải thích:

nCaO=mM=5,640+16=0,1 (mol)

Phương trình phản ứng:

CaCO3 to CO2 + CaO

Theo phương trình:

Cứ 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol CaO.

Vậy x mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ cho  0,1 mol CaO.

→ x = 0,1 mol.

Câu 11: Trộn 10,8 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?

A. 85%

B. 80%

C. 90%

D. 92%

Đáp án: A

Giải thích:

nAl=mM=10,827=0,4 (mol) ;

nAl2S3=mM=25,527.2+32.3=0,17 (mol)

Phương trình hóa học: 2Al + 3S to Al2S3

Theo phương trình:

Cứ 2 mol Al tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol Al2S3.

 Vậy 0,4 mol Al tham gia phản ứng sẽ cho  0,2 mol Al2S3.

Hiệu suất phản ứng:

H%=npunbd.100%=0,170,2.100%=85%

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam lưu huỳnh trong oxi dư, sau phản ứng thu được V lít lưu huỳnh đioxit (SO2) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 3,36 lít

D. 1,12 lít

Đáp án: B

Giải thích:

nS=mM=6,432=0,2 (mol)

Phương trình hóa học: S + O2 to SO2

Theo phương trình:

Cứ 1 mol S tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol SO2.

Vậy 0,2 mol S tham gia phản ứng sẽ cho 0,2 mol SO2.

= n. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít

Câu 13: Hòa tan một lượng Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng axit clohiđric có trong dung dịch đã dùng là

A. 3,65 gam

B. 5,475 gam

C. 10,95 gam

D. 7,3 gam

Đáp án: C

Giải thích:

nH2=V22,4=3,3622,4=0,15 (mol)

Phương trình hóa học

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo phương trình:

Cứ 2 mol HCl tham gia phản ứng sẽ tạo thành 1 mol H2.

Vậy x mol HCl tham gia phản ứng sẽ tạo thành 0,15 mol H2.

→ x = 0,15. 2 = 0,3 mol.

mHCl = n. M = 0,3. (1 + 35,5) = 10,95 (gam)

Câu 14: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tính toán theo phương trình hóa học?

A. Tính toán theo phương trình cần viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

B. Tính toán theo phương trình cần viết sơ đồ phản ứng xảy ra.

C. Sử dụng linh hoạt công thức tính khối lượng hoặc tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn.

D. Cần tiến hành tính số mol của các chất tham gia hoặc sản phẩm trước khi tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Đáp án: B

Giải thích: Sơ đồ phản ứng chưa biểu thị được tỉ lệ phản ứng giữa các chất trong phương trình nên sẽ cho kết quả sai khi tính toán theo phương trình hóa học.

Câu 15: Khi đốt than (thành phần chính là cacbon), phương trình hóa học xảy ra như sau:

C + O2 toCO2. Nếu đem đốt 3,6 gam cacbon thì lượng khí CO2 sinh ra sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là là?

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 6,72 lít

D. 5,6 lít

Đáp án: C

Giải thích:

nC=mM=3,612=0,3 (mol)

Phương trình hóa học: C + O2 to CO2

Theo phương trình:

Cứ 1 mol C tham gia phản ứng sẽ tạo thành 1 mol CO2.

Vậy 0,3 mol C tham gia phản ứng sẽ tạo thành 0,3 mol CO2.

= n. 22,4 = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

Câu 16: Người ta điều chế được 24g Cu bằng cách dùng H2 khử đồng (II) oxit. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:

A. 20g

B. 30g

C. 40g

D. 45g

Đáp án: B

Câu 17: Cho 98g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó

A. 4,8 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 0,345 lít

Đáp án: C

Câu 18: Khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hiđro là:

A. 585 gam

B. 600 gam

C. 450 gam

D. 820 gam

Đáp án: A

Câu 19: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl

A. 0,04 mol

B. 0,01 mol

C. 0,02 mol

D. 0,5 mol

Đáp án: A

Câu 20: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2

A. 1,344g và 0,684 lít

B. 2,688 lít và 0,864g

C. 1,344 lít và 8,64g

D. 8,64g và 2,234 ml

Đáp án: C

Câu 21: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2

A. 2,24 ml

B. 22,4 ml

C. 2, 24.10−3 ml

D. 0,0224 ml

Đáp án: C

Câu 22: Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,376 lít khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư

A. Zn

B. Clo

C. Cả 2 chất

D. Không có chất dư

Đáp án: B

Câu 23: Dùng khí H2 để khử hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đktc cần dùng là:

A. 20 lít

B. 9,8 lít

C. 19,6 lít

D. 19 lít

Đáp án: C

Câu 24: Nhiệt phân 2,45g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng

A. 2,45g

B. 5,4g

C. 4,86g

D. 6,35g

Đáp án: D

Câu 25: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất

A. 2,4 g

B. 9,6 g

C. 4,8 g

D. 12 g

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Mol có đáp án

Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất có đáp án

Trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo công thức hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 4 có đáp án

1 4595 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: