TOP 40 câu Trắc nghiệm Hóa trị (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 10: Hóa trị có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 10.

1 5369 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 10: Hóa trị

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 10: Hóa trị

Câu 1: Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị

A. số nguyên tử của nguyên tố (hay số nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.

B. khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).

C. khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.

D. phần trăm khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.

Đáp án: B

Giải thích: Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Câu 2: Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo

A. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là hai đơn vị.

B. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là ba đơn vị.

C. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

D. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là ba đơn vị.

Đáp án: C

Giải thích: Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Câu 3: Cho công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố AxaByb (a, b là hóa trị tương ứng của mỗi nguyên tố). Theo quy tắc hóa trị, ta có:

A. x × a = y × b.

B. x × a = y.

C. a = y × b.

D. x × 2a = y × 2b.

Đáp án: A

Giải thích:

Quy tắc hóa trị: “Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia”.

Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B (thường là B) là một nhóm nguyên tử.

→ Theo quy tắc hóa trị, ta có:

x × a = y × b.

Câu 4: Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X với H và O như sau: H – X – H, X = O. Quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Hóa trị của X là

A. I.

B. III.

C. II.

D. IV.

Đáp án: C

Giải thích:

Quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử.

X liên kết với hai nguyên tử H; X liên kết với một nguyên tử O.

→ X hóa trị II.

Câu 5: Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3

A. I.

B. II.

C. IV.

D. III.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tố O hóa trị II.

Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

2 × a = 3 × II

→ a = III.

Câu 6: Hóa trị của C trong hợp chất CH4

A. II.

B. III.

C. IV.

D. VI.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tố H hóa trị I.

Gọi hóa trị của C trong hợp chất CH4 là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

1 × a = 4 × I

→ a = IV.

Câu 7: Biết nhóm (NO3) hóa trị I. Hóa trị của nguyên tố Ba trong hợp chất Ba(NO3)2 và hóa trị của Fe trong hợp chất Fe(NO3)3 lần lượt là:

A. II, II.

B. III, II.

C. II, III.

D. I, III.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi hóa trị của nguyên tố Ba trong hợp chất Ba(NO3)2 và hóa trị của Fe trong hợp chất Fe(NO3)3 lần lượt là a, b.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: 

1×a=2×I1×b=3×I

a=IIb=III

Câu 8: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi là

A. SO3.

B. SO2.

C. SO4.

D. S2O4.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi công thức của hợp chất là SxOy.

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

x × IV = y × II

xy=IIIV=12.

Vậy: x = 1, y = 2.

→ Công thức hóa học của hợp chất là SO2.

Câu 9: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi kali hóa trị I và nhóm (SO4) hóa trị II là

A. K2SO4.

B. KSO4.

C. K(SO4)2.

D. K3SO4.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức của hợp chất là Kx(SO4) y.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: x × I = y × II

xy=III=21.

Vậy: x = 2, y = 1.

→ Công thức hóa học của hợp chất là K2SO4.

Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ba hóa trị II và nhóm (PO4) hóa trị III là

A. Ba2(PO4)3.

B. Ba2PO4.

C. Ba3PO4.

D. Ba3(PO4)2.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi công thức của hợp chất là Bax(PO4) y.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: x × II = y × III

xy=IIIII=32.

Vậy: x = 3, y = 2.

→ Công thức hóa học của hợp chất là Ba3(PO4)2.

Câu 11: Phân tử của một hợp chất được tạo bởi Cr hóa trị III và nhóm (SO4) hóa trị II. Phân tử khối của hợp chất là

A. 382 đvC.

B. 392 đvC.

C. 348 đvC.

D. 340 đvC.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi công thức của hợp chất là Crx(SO4) y.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: x × III = y × II

xy=IIIII=23.

Vậy: x = 2, y = 3.

→ Công thức hóa học của hợp chất là Cr2(SO4)3.

Phân tử khối của hợp chất bằng:

2×52 + 3×(32 + 4×16) = 392 (đvC).

Câu 12: Phân tử của một hợp chất tạo bởi Na hóa trị I và nhóm (OH) hóa trị I. Tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi công thức của hợp chất là Nax(OH) y.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: x × I = y × I

xy=II=11.

Vậy: x = 1, y = 1.

→ Công thức hóa học của hợp chất là NaOH (gồm 1 Na, 1 O và 1 H).

Tổng số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất là: 1 + 1 + 1 = 3 (nguyên tử).

Câu 13: Một hợp chất tạo bởi nguyên tố đồng (Cu) hóa trị II và nhóm (SO4) hóa trị II. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Cu tron hợp chất là

A. 40%.

B. 60%.

C. 50%.

D. 65%.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức của hợp chất là Cux(SO4) y.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: x × II = y × II

xy=IIII=11.

Vậy: x = 1, y = 1.

→ Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4.

Phân tử khối của hợp chất bằng: 64 + 32 + 4×16 = 160 (đvC).

Phần trăm khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất là:

%mCu=64160×100%=40%

Câu 14: Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Phân tích cho thấy cứ 21 phần khối lượng sắt có tương ứng với 8 phần khối lượng oxi. Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất là:

A. Fe3O4, 232 đvC.

B. Fe2O3, 160 đvC.

C. FeO, 72 đvC.

D. Fe3O2, 200 đvC.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức hóa học của hợp chất là FexOy.

Theo đề bài, ta có:

x×56y×16=218

xy=21×168×56=34.

Vậy: x = 3, y = 4.

Công thức hóa học của hợp chất là Fe3O4.

Phân tử khối của hợp chất bằng: 3×56 + 4×16 = 232 (đvC).

Câu 15: Người ta xác định được rằng, nguyên tố cacbon (C) chiếm 75% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hiđro. Hóa trị của cacbon trong hợp chất là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi công thức hóa học của hợp chất là CxHy.

Theo đề bài, ta có: 

x×12y=75%(10075)%x×12y=31xy=14

Vậy: x = 1, y = 4.

Công thức của hợp chất là CH4.

→ Hóa trị của cacbon trong hợp chất là IV.

Câu 15: Hợp chất ALx(NO3)3 có phân tử khối 213. Giá trị của x là:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án: C

Câu 16: Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai

A. NaOH

B. CuOH

C. KOH

D. Fe(OH)3

Đáp án: B

Câu 17: Bari có hóa tri II. Chọn công thức sai

A. BaSO4

B. BaO

C. BaCl

D. Ba(OH)2

Đáp án: C

Câu 19: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe

D. FeCl3

Đáp án: A

Câu 20: Khi phân tích hợp chất (X) chứa 27,273% cacbon và còn lại là oxi. Hóa trị của cacbon trong hợp chất trên là bao nhiêu?

A. I

B. II

C. III

D. IV

Đáp án: D

Câu 21: Cho hợp chất (A) có dạng Alx(SO4)y và phân tử khối bằng 342 đvC. Biết nhôm có hóa trị III. Hóa trị của nhóm SO4 là:

A. I

B. II

C. III

D. IV

Đáp án: B

Câu 22: Lập công thức hóa học biết hóa trị của X là I và số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 35.5

A. NaCl

B. BaCl2

C. NaO

D. MgCl

Đáp án: A

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong các hợp chất hiđrô thường có hóa trị I và oxi thường có hóa trị II

B. Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị

C. Mỗi nguyên tố có thể có nhiều hóa trị

D. Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử đó với nguyên tử của nguyên tố khác

Đáp án: B

Câu 24: Một hợp chất (Q) có thành phần khối lượng là: 34,5% Fe và 65,5% Cl. Hóa trị của sắt trong hợp chất (Q) là:

A. I

B. II

C. III

D. IV

Đáp án: C

Câu 25: Lập công thức hóa học của Ca(II) với OH(I)

A. CaOH

B. Ca(OH)2

C. Ca2(OH)

D. Ca3OH

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài luyện tập 2 có đáp án

Trắc nghiệm Sự biến đổi chất có đáp án

Trắc nghiệm Phản ứng hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Định luật bảo toàn khối lượng có đáp án

Trắc nghiệm Phương trình hóa học có đáp án

1 5369 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: