TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình hóa học (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16.

1 3162 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây là đúng về phương trình hóa học?

A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

B. Lập phương trình hóa học bao gồm 4 bước cơ bản.

C. Phương trình hóa học luôn gồm 4 chất, trong đó có hai chất tham gia và hai chất sản phẩm.

D. Phương trình hóa học chỉ cho biết về kí hiệu các nguyên tố, chất tham gia phản ứng.

Đáp án: A

Giải thích: Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, bao gồm 3 bước cơ bản, cho biết tỉ lệ nguyên tử, phân tử của từng cặp chất trong phản ứng. 

Câu 2: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

A. Lập phương trình hóa học gồm có 3 bước cơ bản.

B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

C. Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học.

D.Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như giữa từng cặp chất trong phản ứng.

Đáp án: C

Giải thích: Sơ đồ phản ứng biểu diễn kí hiệu, công thức hóa học của các nguyên tố nhưng chưa được cân bằng về số lượng nguyên tử các nguyên tố nên không phải phương trình hóa học.

Câu 3: Cho phương trình phản ứng: MgCO3 + X → MgCl2 + CO2 + H2O. X là chất nào dưới đây?

A. HCl

B. Cl2

C. H2

D. HO

Đáp án: C

Giải thích:

Vì sản phẩm tạo thành có muối clorua và nước nên X là HCl

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

Câu 4: Cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình sau:

Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4

A. 1 : 1

B. 1 : 2

C. 2 : 1

D. 2 : 3

Đáp án: A

Giải thích: Hai chất tham gia phản ứng là Ba(OH)2, CuSO4 có hệ số cân bằng là 1 : 1.

Câu 5: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. 2H + O → H2O                          

B. H2  + O → H2O

C. H2  + O2 → 2H2O                       

D. 2H2  + O2 → 2H2O

Đáp án: D

Giải thích: 2H2 + O2 → 2H2O, ở phương trình này số lượng nguyên tử H, O ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 6: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac (NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. N + 3H → NH3                         

B. N2 + H2 → NH3

C. N2 + H2 →2NH3                        

D. N2 + 3H2 → 2NH3

Đáp án: D

Giải thích: N2 + 3H2 → 2NH3, ở phương trình này số lượng nguyên tử N, H ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 7: Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rượu etylic tạo ra khí cacbon và nước?

A. C2H5OH + O2 → CO2 + H2O

B. C2H5OH + O2 → 2CO2 + H2O

C. C2H5OH + O2 → CO2 + 3H2O

D. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Đáp án: D

Giải thích: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O, ở phương trình này số lượng nguyên tử C, H và O ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 8: Đốt cháy khí amoniac (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit (NO) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?

A. NH3 + O2 →  NO + H2O               

B. 2NH3 + O2 →  2NO + 3H2O

C. 4NH3 + O2 →  4NO + 6H2O         

D. 4NH3 + 5O2 →  4NO + 6H2O

Đáp án: D

Giải thích: 4NH3 + 5O2 →  4NO + 6H2O ở phương trình này số lượng nguyên tử N, H và O ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 9: Đốt photpho (P) trong khí oxi (O2) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. 4P + 5O2 → 2P2O5                                 

B. 2P + O2 → P2O5

C. 2P + 5O2 → 2P2O5                               

D. 2P + O2 → 2P2O5

Đáp án: A

Giải thích: 4P + 5O2 →  2P2O5 ở phương trình này số lượng nguyên tử P, O ở hai vế đã bằng nhau.

Câu 10: Các nguyên tố Fe và O phản ứng để tạo ra hợp chất Fe3O4 theo phương trình sau: 3Fe   + 2O2 →  Fe3O4. Khẳng định nào sau đây đúng với phản ứng trên?

A. 2 mol O2 phản ứng với 3 mol Fe

B. 1 mol Fe phản ứng với 1/2 mol O2

C. 1 mol Fe tạo ra 3 mol Fe3O4

D. 1 mol O2 tạo ra 2 mol Fe3O4

Đáp án: A

Giải thích: 3Fe + 2O2 →  Fe3O4, theo phương trình 3 mol Fe đã phản ứng với 2 mol O2 tạo ra 1 mol Fe3O4.

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng:

Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O

Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:

A. 1 và 2 

B. 2 và 3 

C. 2 và 4

D. 3 và 4

Đáp án: B

Giải thích:

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Gốc SO4 có hóa trị II, Fe có hóa trị II, III.

x # y thì x = 2, y = 3 thỏa mãn.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:

Al(OH)y + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O

Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là

A. 1 và 2            

B. 2 và 3                

C. 2 và 4               

D. 3 và 4

Đáp án: B

Giải thích:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Gốc SO4 có hóa trị II, Al chỉ có hóa trị III.

x # y thì x = 2, y = 3 thỏa mãn.

Câu 13: Hệ số a, b, c, d trong phản ứng sau lần lượt là

a FeO + b CO → c Fe + d CO2

A. 1:2:3:1

B. 1:1:1:1

C. 1:2:1:1

D. 1:1:1:2

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học: FeO + CO → Fe + CO2

Vậy a, b, c, d trong phản ứng lần lượt là: 1, 1, 1, 1.

Câu 14: Hệ số a, b, c, d trong phản ứng sau lần lượt là

a H2 + b Fe2O3 → c Fe + d H2O

A. 1:2:3:1

B. 1:1:1:1

C. 3:1:2:3

D. 1:1:2:3

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình hóa học: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O

Vậy a, b, c, d trong phản ứng lần lượt là: 3, 1, 2, 3.

Câu 15: Thành phần chính của vỏ trứng là canxi cacbonat. Khi ngâm quả trứng gà trong cốc đựng dung dịch axit clohiđric (HCl) thì thấy có bọt khí thoát ra từ bề mặt vỏ trứng. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra là

A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O

B. CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2 

C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2

D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Đáp án: D

Giải thích: Phương trình hóa học của phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Câu 16: Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS2 + 11O2 → X + 8 SO2

X là:

A. 4Fe

B. 4FeO

C. 2Fe2O3

D. Fe3O4

Đáp án: C

Câu 17: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên

A.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

B.Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2

C.Fe + H2SO4 → FeSO4 +S2

D.Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S

Đáp án: A

Câu 18: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp

FeO + CO → X + CO2

A. Fe2O3 & 1:2:3:1

B. Fe & 1:1:1:1

C. Fe3O4 & 1:2:1:1

D. FeC & 1:1:1:1

Đáp án: B

Câu 19: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

A. HCl

B. Cl2

C. H2

D. HO

Đáp án: A

Câu 20: Xét phản ứng hóa học sau: Fe3O4 + 6HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Trong các hệ số trên có một hệ số bị sai. hệ số đó là:

A. 1

B. 6

C. 2

D. 4

Đáp án: B

Câu 21: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

A. 1:2:1:2

B. 1:2:2:1

C. 2:1:1:1

D. 1:2:1:1

Đáp án: D

Câu 22: Cho phản ứng hóa học sau: CH3OH + O2 →t∘  CO2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

Đáp án: D

Câu 23: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng

2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

A. 1:1

B. 1:2

C. 2:1

D. 2:3

Đáp án: C

Câu 24: Chọn đáp án đúng

A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học

C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học

D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học

Đáp án: A

Câu 25: Tìm A

Ca(HCO3) →t∘  CaCO3 + CO2 + A

A. H2O

B. H

C. HCO3

D. CO

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài luyện tập 3 có đáp án

Trắc nghiệm Mol có đáp án

Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất có đáp án

Trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo công thức hóa học có đáp án

1 3162 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: