TOP 40 câu Trắc nghiệm Bài luyện tập 8 (có đáp án 2023) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 8 Bài 44.

1 954 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Bài giảng Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Câu 1: SKNO3(20oC) = 31,6 gam có nghĩa là:

A. Ở 20oC, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

B. Ở 20oC, trong 31,6 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 100 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

C. Ở nhiệt độ bất kì, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

D. Ở 20oC, trong 1000 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

Đáp án: A

Giải thích: SKNO3(20oC) = 31,6 gam có nghĩa là: ở 20oC, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

Câu 2: Dung dịch đường 20% cho biết

A. trong 80 gam dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

B. trong 100 gam dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

C. trong 1000 gam dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

D. trong 100 gam dung dịch có hòa tan 80 gam đường.

Đáp án: B

Giải thích: Dung dịch đường 20% cho biết trong 100 gam dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

Câu 3: Dung dịch HCl 0,5M cho biết

A. trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 gam HCl.

B. trong 100 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol HCl.

C. trong 100 lít dung dịch có hòa tan 0,5 gam HCl.

D. trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol HCl.

Đáp án: D

Giải thích: Dung dịch HCl 0,5M cho biết trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol HCl.

Câu 4: Trong 400 ml của một dung dịch có chứa 4 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là

A. 0,15M.

B. 0,20M.

C. 0,25M.

D. 0,30M.

Đáp án: C

Giải thích:

nNaOH=440=0,1(mol).

CM=nV=0,10,4=0,25M .

Câu 5: Trong 200 gam dung dịch có chứa 0,2 mol NaCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

A. 8,03%.

B. 7.25%.

C. 6,12%.

D. 5,85%.

Đáp án: D

Giải thích:

mNaCl = 0,2×58,5 = 11,7 (gam).

C%=11,7200×100%5,85% .

Câu 6: Trong 100 ml của một dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch H2SO4 1M?

A. 50 ml.

B. 100 ml.

C. 80 ml.

D. 120 ml.

Đáp án: B

Giải thích:

nH2SO4=19,698=0,2 (mol).

Thể tích dung dịch H2SO4 1M là:

Vdd=nCM=0,21=0,2 (lít) = 200 (ml).

 Thể tích nước cần thêm vào dung dịch ban đầu để được dung dịch H2SO4 1M là:

 VH2O = 200 – 100 = 100 (ml)

Câu 7: Pha loãng axit bằng cách rót từ từ 10 gam dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 gam dung dịch H2SO4. Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là

A. 10%.

B. 15%.

C. 18%.

D. 20%.

Đáp án: A

Giải thích:

mH2SO4=mdd×C%100%=10×50100=5k(gam).

Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C%=mctmdd×100%=550×100=10%.

Câu 8: Biết SCuSO4(20oC)  = 20,7 gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ này là

A. 20,70%.

B. 22,18%.

C. 17,15%.

D. 15,86%.

Đáp án: C

Giải thích:

SCuSO4(20oC)= 20,7 gam.

Ở 20oC, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 20,7 gam CuSO4 để tạo ra dung dịch CuSO4 bão hòa.

C%=mctmdd×100%=20,7100+20,7×100%17,15%.

Câu 9: Để pha chế được 200 gam dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần dùng là

A. 200 gam.

B. 192 gam.

C. 185 gam.

D. 178 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

mCuSO4=mdd×C%100%=200×4100=8(gam).

mH2O=mddmCuSO4= 200 – 8 = 192 (gam).

Câu 10: Để pha chế được 120 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng nước cần thêm vào là

A. 115 gam.

B. 120 gam.

C. 108 gam.

D. 100 gam.

Đáp án: C

Giải thích:

120 gam dung dịch CuSO4 2%:

mCuSO4=mdd×C%100=120×2100=2,4 (gam).

Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu là:

mdd=mct×100%C%=2,4×10020=12(gam).

Khối lượng nước cần thêm vào là: 120 – 12 = 108 (gam).

Câu 11: Thêm 300 ml nước vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của dung dịch sau là

A. 0,2M.

B. 0,3M.

C. 0,4M.

D. 0,5M.

Đáp án: D

Giải thích:

nNaOH = 2×0,1 = 0,2 (mol).

Nồng độ mol của dung dịch sau là:

CM=nV=0,20,1+0,3=0,5M.

Câu 12: A là dung dịch H2SO4 0,2M và B là dung dịch H2SO4 0,4M. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Nồng độ mol của dung dịch C là

A. 0,38M.

B. 0,32M.

C. 0,25M.

D. 0,20M.

Đáp án: B

Giải thích:

Coi VA = 2 (lít); V­B = 3 (lít).

nH2SO4(A)=CM×VA=0,2×2=0,4(mol);

nH2SO4(B)=CM×VB=0,4×3=1,2F(mol).

nH2SO4= 0,4 + 1,2 = 1,6 (mol).

Nồng độ mol của dung dịch C là:

CM=nV=1,62+3=0,32M.

Câu 13: Trộn 300 ml dung dịch HCl 2M và 100 ml dung dịch HCl 3M. Nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn là

A. 2,25M.

B. 1,75M.

C. 3,12M.

D. 2,75M.

Đáp án: A

Giải thích:

300 ml dung dịch HCl 2M: nHCl = 2×0,3 = 0,6 (mol).

100 ml dung dịch HCl 3M: nHCl = 3×0,1 = 0,3 (mol).

Nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn là:

CM=nV=0,6+0,30,3+0,1=2,25M.

Câu 14: Có 100 gam dung dịch NaOH 5% (dung dịch A). Khối lượng NaOH cần hòa tan thêm vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% là

A. 2,96 gam.

B. 3,26 gam.

C. 3,92 gam.

D. 4,01 gam.

Đáp án: B

Giải thích:

100 gam dung dịch NaOH 5% (dung dịch A):

mNaOH=mdd×C%100%=100×5100=5(gam).

Gọi khối lượng NaOH cần thêm là x (gam).

Ta có: C%=mctmdd×100%

8=5+x100+x×100x3,26

Câu 15: Làm bay hơi nước 120 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 15%. Khối lượng nước đã bay hơi là

A. 24 gam.

B. 30 gam.

C. 34 gam.

D. 40 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

120 gam dung dịch NaOH 12%:

mNaOH=mdd×C%100%=120×12100=14,4(gam).

Gọi khối lượng nước đã bay hơi là a (gam).

Ta có:

C%=mctmdd×100%15=14,4120a×100a=24.

Câu 16: Độ tan của NaCl trong nước ở 20°C là 36 gam. Khi hòa tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì thu được dung dịch loại nào?

A. Bão hòa

B. Chưa bão hòa

C. Quá bão hòa

D. Không xác định được

Đáp án: B

Câu 17: Độ tan của AgNO3 trong nước ở 20°C là 222 gam. Khối lượng AgNO3 có trong 161 gam dung dịch bão hòa ở 20°C là:

A. 114 gam

B. 113 gam

C. 112 gam

D. 111 gam

Đáp án: D

Câu 18: Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

A. Số gam chất tan trong 100g dung môi

B. Số gam chất tan trong 100g dung dịch

C. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch

D. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi

Đáp án: D

Câu 19: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:

A. 2,82 M

B. 2,81 M

C. 2,83 M

D. Tất cả đáp án đều sai

Đáp án: C

Câu 20: Để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M cân phải lấy bao nhiêu lít dung dịch HCl có nồng độ 36% (D=1,19 g/ml)?

A. 0,21 lít

B. 0,214 lít

C. 0,295 lít

D. 0,25 lít

Đáp án: B

Câu 21: Hòa tan 20 gam đường vào 180 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường là:

A. 10%

B. 12%

C. 15%

D. 20%

Đáp án: A

Câu 22: Khối lượng NaCl có trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là:

A. 40 gam

B. 30 gam

C. 20 gam

D. 45 gam

Đáp án: C

Câu 23: Dung dịch HNO3 4,19M có khối lượng riêng D=1,137 g/ml thì có nồng độ phần trăm là:

A. 25,2%

B. 24,5%

C. 27,5%

D. 28,1%

Đáp án: C

Câu 24: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi:

A. C giảm; CM giảm

B. C tăng; CM tăng

C. C tăng; CM giảm

D. C giảm; CM tăng

Đáp án: A

Câu 25: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH , người ta làm thế nào?

A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch

B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch

C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch

D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Dung dịch có đáp án

Trắc nghiệm Độ tan của một chất trong nước có đáp án

Trắc nghiệm Nồng độ dung dịch có đáp án

Trắc nghiệm Pha chế dung dịch có đáp án

1 954 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: