TOP 40 câu Trắc nghiệm Bài luyện tập 1 (có đáp án 2022) – Hóa học 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 8: Bài luyện tập 1 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 8.
Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 8: Bài luyện tập 1
Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 8: Bài luyện tập 1
Câu 1: Vật thể nào sau đây là vật thể tự nhiên?
A. Xe máy.
B. Sách vở.
C. Bút chì.
D. Sông suối.
Đáp án: D
Giải thích:
Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong thiên nhiên (như cây cối, sông, suối, ao, hồ…).
Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu (thường do con người tạo ra).
→ Vật thể tự nhiên: sông suối; vật thể nhân tạo: xe máy, sách vở, bút chì, sông suối.
Câu 2: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng) trong câu sau: “Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo”.
A. Chậu là vật thể; nhôm và chất dẻo là chất.
B. Chậu là chất; nhôm và chất dẻo là vật thể.
C. Chậu, nhôm, chất dẻo đều là vật thể.
D. Chậu, nhôm, chất dẻo đều là chất.
Đáp án: A
Giải thích:
Vật thể được tạo nên từ các chất (hay nói cách khác trong vật thể có chất).
→ Chậu là vật thể; nhôm và chất dẻo là chất.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước cất được dùng để pha chế thuốc tiêm.
B. Nước cất là chất tinh khiết.
C. Nước cất sôi ở đúng 100oC.
D. Nước cất là đơn chất.
Đáp án: D
Giải thích:
Phân tử nước cất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O.
→ Nước cất là hợp chất.
Câu 4: Kim loại sắt có những tính chất sau:
(1) màu trắng hơi xám.
(2) dẫn điện tốt.
(3) tác dụng được với dung dịch axit sunfuric.
(4) nóng chảy ở 1540oC.
(5) cháy trong khí clo tạo sắt(III) clorua.
Trong các tính chất trên, tính chất hóa học của kim loại sắt là:
A. (3), (5).
B. (1), (3).
C. (2), (5).
D. (2), (4).
Đáp án: A
Giải thích:
Tính chất vật lí là những tính chất như: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt….
Tính chất hóa học là những tính chất có khả năng biến đổi chất ban đầu thành chất khác (thí dụ: khả năng bị phân hủy, tính cháy được…).
Tính chất vật lí: (1), (2), (4); tính chất hóa học: (3), (5).
Câu 5: Để tách nước ra khỏi dầu oliu, ta có thể
A. đun nóng.
B. dùng phễu chiết.
C. làm lạnh nhanh.
D. dùng giấy lọc.
Đáp án: A
Giải thích:
Để tách nước ra khỏi dầu oliu, ta có thể dùng phễu chiết.
Đổ hỗn hợp nước và dầu oliu vào phễu chiết. Dầu oliu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi thành một lớp ở trên. Nước tách thành một lớp ở dưới. Mở phễu cho nước chảy ra từ từ đến khi hết nước thì đóng khóa phễu lại.
Câu 6: Kí hiệu hóa học của các nguyên tố photpho, kẽm, đồng lần lượt là:
A. P, Cu, Zn.
B. P, Al, Cu.
C. P. Zn, Cu.
D. Cu, P, Zn.
Đáp án: C
Giải thích:
Tên nguyên tố |
Photpho |
Kẽm |
Đồng |
Kí hiệu hóa học |
P |
Zn |
Cu |
Câu 7: Muốn chỉ ba phân tử hiđro, ta viết
A. 3 H.
B. 3 H2.
C. H3.
D. H2.
Đáp án: B
Giải thích: Muốn chỉ ba phân tử hiđro viết 3 H2.
Câu 8: Nguyên tử của một nguyên tố hóa học có 9 proton trong hạt nhân. Kí hiệu hóa học của nguyên tố đó lầ
A. N.
B. Cl.
C. F.
D. O.
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên tử của một nguyên tố hóa học có 9 proton trong hạt nhân.
→ Nguyên tố hóa học là flo, kí hiệu F.
Câu 9: Cho sơ đồ nguyên tử cacbon:
Số electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhôm lần lượt là
A. 6 và 2.
B. 6 và 4.
C. 2 và 6.
D. 4 và 6.
Đáp án: B
Giải thích:
Theo mô hình nguyên tử cacbon, mỗi chấm tương ứng với một electron.
→ Có 6 electron trong nguyên tử cacbon (hoặc số e = số p = 6)
Nguyên tử cacbon có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron.
Câu 10: Một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản là 28. Trong đó, số hạt không mang điện là 10. Số proton trong nguyên tử đó là
A. 10.
B. 8.
C. 9.
D. 11.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong nguyên tử, proton (p) mang điện tích dương (+), electron (e) mang điện tích âm (–) và nơtron (n) không mang điện.
→ Số n = 10
→ Số p + Số e = 28 – 10 = 18
Trong nguyên tử, số proton (p) = số electron (e) = 9.
Câu 11: Phân tử khối của canxi sunfat (biết phân tử gồm 1 Ca, 1 S và 4 O) là
A. 136.
B. 96.
C. 120.
D. 112.
Đáp án: A
Giải thích:
Phân tử khối của canxi sunfat bằng:
40 + 32 + 4×16 = 136 (đvC).
Câu 12: Phân tử của hợp chất axit nitric gồm 1 H, 1 N và 3 O. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất là
A. 32,46%.
B. 15,87%.
C. 22,22%.
D. 76,19%.
Đáp án: D
Giải thích:
Phân tử khối của hợp chất axit nitric bằng: 1 + 14 + 3×16 = 63 (đvC).
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất bằng:
Câu 13: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 15 lần. Tên và kí hiệu của nguyên tố X lần lượt là:
A. lưu huỳnh, S.
B. photpho, P.
C. nitơ, N.
D. silic, Si.
Đáp án: C
Giải thích:
Phân tử của hợp chất nặng hơn phân tử hiđro 15 lần.
→ Phân tử khối của hợp chất bằng:
NTK(X) + 16 = 15 ×2
→ NTK (X) = 14.
→ X là nguyên tố nitơ, kí hiệu N.
Câu 14: Phân tử của một hợp chất khí có 27,27% C về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất khí đó là 44. Số nguyên tử của nguyên tố O trong phân tử của hợp chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Số nguyên tử C trong phân tử của hợp chất là:
nguyên tử.
Gọi y là số nguyên tử của nguyên tố O trong phân tử của hợp chất khí.
Phân tử khối của hợp chất khí là 44.
→ 12 + y×16 = 44 → y = 2.
Câu 15: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Số proton trong nguyên tử X là
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tử X được cấu tạo các hạt proton (p) mang điện tích dương, nơtron (n) không mang điện và electron (e) mang điện tích âm.
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 36 → p + n + e = 36.
Trong nguyên tử, số p = số e → 2p + n = 36 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 → 2p – n = 12 (2).
Từ (1) và (2), ta có:
Câu 16: Chọn đáp án sai
A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C
B. Kim cương rất quý và đắt tiền
C. Than chì màu trắng trong
D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C
Đáp án: C
Câu 17: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối
A. Nguyên tố P và A=30
B. Nguyên tố Si và A= 29
C. Nguyên tố P và A=31
D. Nguyên tố Cl và A=35.5
Đáp án: C
Câu 18: Chọn đáp án đúng
A. Nhôm là phi kim đơn chất
B. Khí metan được gọi là hợp chất hữu cơ
C. Oxi chiếm khối lượng ít nhất vỏ trái đất
D. Số p = số n
Đáp án: B
Câu 19: Kí hiệu Fe cho biết:
A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sắt
B. Một nguyên tử sắt
C. Nguyên tử khối của Fe là 56 đvC
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Câu 20: Cho điện tích hạt nhân Cl=17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.
A. Só e=17, số khối là 35.5 số e lớp ngoài cùng là 7
B. Số e=17, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 8
C. Số e= 18, số khối là 35, số e lớp ngoài cùng là 5
D. Số e=18, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 6
Đáp án: A
Câu 21: Hạt nhân nguyên tử (Y) có 17 electron. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (Y) là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 7
Đáp án: D
Câu 22: Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất
A. Hình dạng
B. Kích thước
C. Phân tử khối
D. Số lương nguyên tử của phân tử
Đáp án: D
Câu 23: Photpho có mấy dạng và tồn tại ở những dạng hình thù nào
A. Dạng rắn và dạng tinh khiết
B. Trắng, đỏ, đen
C. Chỉ có đỏ
D. Đáp án A&B
Đáp án: D
Câu 24: Tính phân tử khối của CH3COOH
A. 60
B. 61
C. 59
D. 70
Đáp án: A
Câu 25: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:
A. Khí hiđrô
B. Nhôm
C. Phốt pho
D. Đá vôi
Đáp án: D
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Công thức hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Bài luyện tập 2 có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án