TOP 40 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5.

1 9426 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học

Câu 1: Nguyên tố hóa học là

A. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.

B. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

C. tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.

D. tập hợp những nguyên tử khác loại, có số proton luôn nhiều hơn số nơtron trong hạt nhân.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Câu 2: Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi

A. số proton.

B. số nơtron.

C. số electron.

D. số proton và nơtron.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

Như vậy, số proton (p) là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.

Câu 3: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có

A. cùng số nơtron.

B. tính chất hóa học khác nhau.

C. tính chất hóa học giống nhau.

D. cùng trọng lượng nguyên tử.

Đáp án: C

Giải thích: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.

Câu 4: Kí hiệu hóa học của nguyên tố hiđro là

A. N.

B. C.

C. O.

D. H.

Đáp án: D

Giải thích: Kí hiệu hóa học của nguyên tố hiđro là H.

Câu 5: Tên nguyên tố hóa học ứng với các kí hiệu O, Al, Fe lần lượt là:

A. oxi, nhôm, sắt.

B. oxi, sắt, nhôm.

C. sắt, kẽm, oxi.

D. kẽm, sắt, oxi.

Đáp án: A

Giải thích:

Kí hiệu hóa học

O

Al

Fe

Tên nguyên tố

Oxi

Nhôm

Sắt

Câu 6: Kí hiệu hóa học biểu diễn

A. nguyên tố và hai nguyên tử của nguyên tố đó.

B. nguyên tố và số nguyên tử của nguyên tố đó.

C. nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

D. số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử.

Đáp án: C

Giải thích: Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 7: Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để biểu diễn bốn nguyên tử magie.

A. 4 Mg.

B. Mg4.

C. Mg4.

D. Mg 4.

Đáp án: A

Giải thích: Bốn nguyên tử magie viết 4 Mg.

Câu 8: Các cách viết 3 N, 2 C, 4 Ca lần lượt có nghĩa là:

A. ba nguyên tử nitơ, hai nguyên tử canxi, bốn nguyên tử cacbon.

B. ba nguyên tử nitơ, hai nguyên tử cacbon, bốn nguyên tử canxi.

C. nguyên tử nitơ, nguyên tử cacbon, nguyên tử canxi.

D. ba nguyên tố nitơ, hai nguyên tố cacbon, bốn nguyên tố canxi.

Đáp án: B

Giải thích:

3 N: ba nguyên tử nitơ.

2 C: hai nguyên tử cacbon.

4 Ca: bốn nguyên tử canxi.

Câu 9: Cho sơ đồ nguyên tử của một nguyên tố như sau:

Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học có đáp án – Hóa học lớp 8 (ảnh 1)

Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố trên lần lượt là:

A. magie, Mg.

B. oxi, O.

C. lưu huỳnh, S.

D. canxi, Ca.

Đáp án: C

Giải thích:

Từ mô hình nguyên tử, ta thấy số proton trong hạt nhân là 16.

→ Tên nguyên tố là lưu huỳnh, kí hiệu hóa học là S.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Một đơn vị cacbon bằng 1/10 khối lượng của nguyên tử C.

B. Một đơn vị cacbon bằng 1/15 khối lượng của nguyên tử C.

C. Một đơn vị cacbon bằng 1/20 khối lượng của nguyên tử C.

D. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.

Đáp án: D

Giải thích: Một đơn vị cacbon (đvC) bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.

Câu 11: Nguyên tử khối của nguyên tố oxi là

A. 8.

B. 16.

C. 32.

D. 40.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên tử khối của nguyên tố oxi (O) là 16.

Câu 12: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 5 K (nghĩa là có 5 nguyên tử kali) là

A. 195.

B. 200.

C. 234.

D. 39.

Đáp án: A

Giải thích: Khối lượng của 5 nguyên tử kali là: 5×39 = 195 (đvC).

Câu 13: Nguyên tử nguyên tố X nặng bằng bốn lần nguyên tử oxi. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X là

A. Kẽm. Zn.

B. Đồng, Cu.

C. Sắt, Fe.

D. Canxi, Ca.

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng nguyên tử X là: 4×16 = 64 (đvC).

X là nguyên tố đồng, kí hiệu Cu.

Câu 14: Biết rằng ba nguyên tử nguyên tố oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. Tên và kí hiêu hóa học của nguyên tố X lần lượt là:

A. silic, Si.

B. nhôm, Al.

C. canxi, Ca.

D. magie, Mg.

Đáp án: D

Giải thích:

Khối lượng của ba nguyên tử oxi bằng: 3×16 = 48 (đvC).

Nguyên tử khối của nguyên tố X bằng: 48÷2 = 24 (đvC).

→ X là nguyên tố magie, kí hiệu Mg.

Câu 15: Cho biết thành phần hạt nhân của các nguyên tử sau :

(1) (29p + 36n)

(2) (9p + 10n)

(3) (11p + 12n)

(4) (29p + 34n)

Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

A. (3) và (4).

B. (1) và (3) .

C. (1) và (4).

D. (2) và (3).

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

→ (1) và (4) có cùng số proton (đều là 29) trong hạt nhân nên thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 16: Một nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể:

A. Chỉ có một dạng đơn chất

B. Chỉ có nhiều nhất là hai dạng đơn chất

C. Có hai hay nhiều dạng đơn chất

D. Không biết được

Đáp án: C

Câu 17: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca

B. Na

C. K

D. Fe

Đáp án: D

Câu 18: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Từ 2 nguyên tố

B. Từ 3 nguyên tố

C. Từ 4 nguyên tố trở lên

D. Từ 1 nguyên tố

Đáp án: D

Câu 19: Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí

D. Cả 3 trạng thái trên

Đáp án: D

Câu 20: Các câu sau, câu nào đúng?

A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do

C. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp

D. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất

Đáp án: C

Câu 21: Đốt cháy một chất trong oxi thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào?

A. Cácbon

B. Hiđro

C. Cacbon và hiđro

D. Cacbon, hiđro và có thể có oxi

Đáp án: D

Câu 22: Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất ?

A. Chỉ 1 đơn chất

B. Chỉ 2 đơn chất

C. Một, hai hay nhiều đơn chất

D. Không xác định được

Đáp án: C

Câu 23: Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?

A. Dạng tự do

B. Dạng hoá hợp

C. Dạng hỗn hợp

D. Dạng tự do và hoá hợp

Đáp án: D

Câu 24: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Chỉ có 1 nguyên tố

B. Chỉ từ 2 nguyên tố

C. Chỉ từ 3 nguyên tố

D. Từ 2 nguyên tố trở lên

Đáp án: D

Câu 25: Khí ozon gồm 3 nguyên tử oxi. Công thức hóa học của ozon là:

A. 3O

B. 3O2

C. O3

D. 2O3

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Đơn chất và hợp chất – phân tử có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 1 có đáp án

Trắc nghiệm Công thức hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa trị có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 2 có đáp án

1 9426 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: