TOP 40 câu Trắc nghiệm Tính theo công thức hóa học (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 21.

1 2368 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học

Câu 1: Cho ancol etylic có công thức là C2H5OH. Số nguyên tử H có trong hợp chất là bao nhiêu?

A. 1

B. 5

C. 3

D. 6

Đáp án: D

Giải thích: Số nguyên tử H trong C2H5OH là 6 nguyên tử.

Câu 2: Để tính phần trăm theo khối lượng các nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất, bước nào dưới đây không đúng?

A. Cần tính khối lượng mol của hợp chất.

B. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

C. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

D. Tính thể tích của các nguyên tố ở điều kiện tiêu chuẩn.

Đáp án: D

Giải thích:

Để tính phần trăm theo khối lượng các nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất, bước cần thực hiện bao gồm:

- Cần tính khối lượng mol của hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

Câu 3: Để lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố cần thực hiện những bước nào?

A. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố (nếu cần).

B. Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

C. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Giải thích:

Để lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố cần thực hiện những bước sau:

Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố (nếu cần).

Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

Câu 4: Phần trăm khối lượng của nguyên tố Kali có trong phân tử K2CO3

A. 56,502%

B. 56,52%

C. 56,3%

D. 56,56%

Đáp án: B

Giải thích: %mK=39.239.2+12+16.3.100%=56,52%

Câu 5: Phần trăm khối lượng của nguyên tố Oxi có trong phân tử CaCO3

A. 48%

B. 16%

C. 23,5%

D. 56,5%

Đáp án: A

Giải thích: %mO=16.3.100%40+12+16.3=48%

Câu 6: Phần trăm theo khối lượng của Na có trong 1 mol phân tử NaHCO3 là

A. 15,6 %

B. 14,2%

C. 27,38%

D. 23%

Đáp án: C

Giải thích: %mNa=23.100%23+1+12+16.3=27,38%

Câu 7: Thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong 1 mol phân tử Fe2O3

A. 35%

B. 40%

C. 30%

D. 45%

Đáp án: C

Giải thích:

1 mol phân tử Fe2O3 có chứa 3 mol oxi.

%mO=16.3.100%56.2+16.3=30%

Câu 8: Hợp chất X có chứa hai nguyên tố là natri và clo, trong đó natri chiếm 39,316%, còn lại là clo. Khối lượng mol của X có giá trị là 58,5 g/mol. Công thức của hợp chất X là

A. NaCl

B. Na2Cl

C. NaCl2

D. Na2Cl2

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

Phần trăm khối lượng của clo

= 100% - 39,316% = 60,684%

mNa=58,5.39,316100=23(g),

mCl=58,5.60,684100=35,5(g)

Số mol mỗi nguyên tử là:

nNa=2323=1(mol),

nCl=35,535,5=1(mol)

Vậy trong 1 mol hợp chất X có chứa 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.

X có công thức hóa học là NaCl.

Câu 9: A có chứa 80% nguyên tử Cu còn lại là oxi. Khối lượng mol của A là 80 g/mol. Công thức của hợp chất A là

A. CuO2

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu2O2

Đáp án: B

Giải thích:

mCu=80.80100=64(g),

mO=20.80100=16(g)

Số mol mỗi nguyên tử là:

nCu=6464=1(mol),

nO=1616=1(mol)

Vậy trong 1 mol hợp chất A có chứa 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O.

A có công thức hóa học là CuO.

Câu 10: Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong 1 mol MgO là

A. 60%

B. 40%

C. 50%

D. 45%

Đáp án: B

Giải thích:

1 mol phân tử MgO có chứa 1 mol oxi.

%mO=16.100%24+16=40%

Câu 11: Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 28,10%.        

B. 9,40%.       

C. 26,0%.       

D. 28,80%.

Đáp án: A

Giải thích:

1 mol phân tử Al2(SO4)3 có chứa 3 mol nguyên tử lưu huỳnh.

%mS=32.3.100%27.2+3.(32+16.4)=28,07% có giá trị gần nhất với 28,10%.

Câu 12: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là:

A. SO2              

B. SO3                   

C. SO4                   

D. S2O3

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức cần tìm của hợp chất có dạng SxOy, ta có

32.x32x+16y=16.y32x+16y

=> 32x = 16y

Vậy x : y = 1 : 2.

Công thức của M là SO2.

Câu 13: Thành phần phần trăm các nguyên tố K, N, O có trong hợp chất KNO3 lần lượt
A. 36,8%K; 18,3%N; 44,9%O

B. 13,8%K; 38,6%N; 47,6%O

C. 40,0%K; 15,0%N; 45,0%O

D. 38,6%K; 13,9%N; 47,5%O

Đáp án: D

Giải thích:

%mK=39.100%39+14+16.3=38,6%,

%mN=14.100%39+14+16.3=13,9%.

%mO = 100% - %mK - % mN

= 100% – 38,6% – 13,9%

= 47,5%.

Câu 14: Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Khẳng định nào dưới đây là đúng về số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol axit sunfuric?

A.  1 mol axit sunfuric có chứa 1 mol nguyên tử H, 2 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.

B. 1 mol axit sunfuric có chứa 2 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.

C. 1 mol axit sunfuric có chứa 2 mol nguyên tử H, 2 mol nguyên tử S và 1 mol nguyên tử O.

D. 1 mol axit sunfuric có chứa 1 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 1 mol nguyên tử O.

Đáp án: B

Giải thích: Trong 1 mol axit sunfuric có chứa 2 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.

Câu 15: Một hợp chất X có chứa 2 mol nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O. Thành phần phần trăm của nguyên tử Na trong hợp chất trên có giá trị là

A. 30,39%

B. 32,39%

C. 39,32%

D. 32,93%

Đáp án: B

Giải thích:

Hợp chất là Na2SO4.

 %mNa=23.2.100%23.2+32+16.4=32,39%

Câu 16: Trong một bình trộn khí SO2 và SO3. Khi phân tích người ta thấy có 2,4 gam lưu huỳnh và 2,8 gam oxi. Tỷ số mol SO2 và SO3 trong bình là:

A. 1: 1

B. 1: 2

C. 2: 1

D. 1: 3

Đáp án: C

Câu 17: Cho 65 gam kim loại kẽm tác dụng với axit clohidric cho 136 gam ZnCl2 và giải phóng 22,4 lít khí hidro (đktc). Khối lượng axit HCl cần dùng là:

A. 73g

B. 72g

C. 36,5g

D. 71g

Đáp án: A

Câu 18: Tính %mK có trong phân tử K2CO3

A. 56,502%

B. 56,52%

C. 56,3%

D. 56,56%

Đáp án: B

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khối lượng của 1 mol NaBr là 103 gam

B. Khối lượng của một phân tử NaBr là 103 gam

C. Phân tử khối của NaBr là 103 đvC

D. Khối lượng của 6.1023 phân tử NaBr là 103 gam

Đáp án: B

Câu 20: Tính %mC biết trong 1 mol NaHCO3 có 1 mol Na, 1 mol C và 3 mol O, 1 mol H

A. 14,28%

B. 14,2%

C. 14,284%

D. 14,285%

Đáp án: D

Câu 21: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40

A. CuO2

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu2O2

Đáp án: B

Câu 22: Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4

A. 67,2g

B. 25,6g

C. 80g

D. 10g

Đáp án: A

Câu 23: Hãy cho biết 4 mol nguyên tử canxi có khối lượng là:

A. 80g

B. 120g

C. 160g

D. 200g

Đáp án: C

Câu 24: Tính mAl2O3 biết số mol Al có trong hợp chất là 0,6

A. 30,6g

B. 31g

C. 29g

D. 11,23g

Đáp án: A

Câu 25: Biết hợp chất có dA/H2 = 22. Xác định hợp chất biết có duy nhất 1 nguyên tử Oxi

A. NO

B. CO

C. N2O

D. CO2

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Mol có đáp án

Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất có đáp án

Trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo phương trình hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 4 có đáp án

1 2368 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: