TOP 40 câu Trắc nghiệm Đơn chất và hợp chất – phân tử (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi  trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 6.

1 6968 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử

Câu 1: Đơn chất là những chất tạo nên từ

A. hai nguyên tố hóa học trở lên.

B. một nguyên tố hóa học.

C. một nguyên tử.

D. hai nguyên tử trở lên.

Đáp án: B

Giải thích: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Câu 2: Hợp chất là những chất tạo nên từ

A. hai nguyên tố hóa học trở lên, trong đó có một nguyên tố là oxi.

B. một nguyên tố hóa học.

C. hai nguyên tố hóa học trở lên.

D. hai nguyên tử trở lên.

Đáp án: C

Giải thích: Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

Câu 3: Chất nào sau đây là đơn chất?

A. Kim loại sắt tạo nên từ Fe.

B. Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.

C. Khí amoniac tạo nên từ N và H.

D. Nước tạo nên từ H và O.

Đáp án: A

Giải thích:

Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

→ Kim loại sắt là đơn chất.

Canxi cacbonat, khí amoniac và nước là hợp chất (những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên).

Câu 4: Đơn chất kim loại là

A. khí nitơ.

B. khí hiđro.

C. lưu huỳnh.

D. magie.

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn chất kim loại: magie.

Đơn chất phi kim: khí nitơ, khí hiđro, lưu huỳnh.

Câu 5: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm

A. một số nguyên tử liên kết với nhau.

B. một số nguyên tố hóa học liên kết với nhau.

C. một nguyên tử kim loại liên kết với một nguyên tử phi kim.

D. một nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử phi kim.

Đáp án: A

Giải thích: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Câu 6: Cho các chất sau:

(1) Khí ozon có phân tử gồm 3 O liên kết với nhau.

(2) Axit sunfuric có phân tử gồm 2 H, 1 S và 4 O liên kết với nhau.

(3) Natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2 Na, 1 C và 3 O liên kết với nhau.

(4) Khí nitơ có phân tử gồm 2 N liên kết với nhau.

(5) Glucozơ có phân tử gồm 6 C, 12 H và 6 O liên kết với nhau.

Số đơn chất và hợp chất lần lượt là:

A. 3 và 2.

B. 2 và 3.

C. 1 và 4.

D. 4 và 1.

Đáp án: B

Giải thích:

Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

→ Đơn chất: (1) và (4); hợp chất: (2), (3) và (5).

Câu 7: Phân tử khối của khí metan (biết phân tử gồm 1 C và 4 H) là

A. 12.

B. 14.

C. 16.

D. 18.

Đáp án: C

Giải thích: Phân tử khối của khí metan bằng: 12 + 4×1 = 16 (đvC).

Câu 8: Chất nào sau đây có phân tử khối là 158 đvC?

A. Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 O.

B. Nước, biết phân tử gồm 2 H và 1 O.

C. Khí oxi, biết phân tử gồm 2 O.

D. Thuốc tím (kali pemanganat), biết phân tử gồm 1 K, 1 Mn và 4 O.

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử khối của axit nitric bằng: 1 + 14 + 3×16 = 63 (đvC).

Phân tử khối của nước bằng: 2×1 + 16 = 18 (đvC).

Phân tử khối của khí oxi bằng: 2×16 = 32 (đvC).

Phân tử khối của thuốc tím bằng: 39 + 55 + 4×16 = 158 (đvC).

Câu 9: Phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi?

A. nhẹ hơn 0,8 lần.

B. nặng hơn 3 lần.

C. nhẹ hơn 0,45 lần.

D. nặng hơn 2,2 lần.

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử khối của khí clo bằng: 2×35,5 = 71 (đvC).

Phân tử khối của khí oxi bằng: 2×16 = 32 (đvC).

→ Khí clo nặng hơn khí oxi là 71322,2 (lần).

Câu 10: Khi chất ở trạng thái rắn các hạt

A. sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ.

B. ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.

C. rất xa nhau và chuyển động nhanh hơn, về nhiều phía (hỗn hộn).

D. đứng yên không dao động.

Đáp án: A

Giải thích: Khi chất ở trạng thái rắn các hạt (nguyên tử hay phân tử) sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ, ở trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau, còn ở trạng thái khí (bay hơi) các hạt rất xa nhau và chuyển động nhanh hơn, về nhiều phía (hỗn độn).

Câu 11: Trong 1,5 kg nước lỏng có số phân tử ít hơn, nhiều hơn hay bằng số phân tử trong 1,5 kg hơi nước?

A. Ít hơn.

B. Bằng nhau.

C. Nhiều hơn.

D. Không xác định được.

Đáp án: B

Giải thích: Số phân tử trong 1,5 kg nước lỏng bằng số phân tử trong 1,5 kg hơi nước.

Câu 12: Hòa tan đường vào nước thu được hỗn hợp nước đường (hay dung dịch đường) gồm

A. hai loại phân tử là phân tử nước và phân tử đường.

B. hai loại phân tử là phân tử đường và phân tử khí hiđro.

C. hai loại phân tử là phân tử đường và phân tử khí oxi.

D. một loại phân tử duy nhất là phân tử đường.

Đáp án: A

Giải thích: Hòa tan đường vào nước thu được hỗn hợp nước đường (hay dung dịch đường) gồm hai loại phân tử là phân tử nước và phân tử đường.

Câu 13: Phân tử của hợp chất canxi cacbonat gồm 1 Ca, 1 C và 3 O. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất là

A. 12%.

B. 48%.

C. 40%.

D. 32%.

Đáp án: C

Giải thích:

Phân tử khối của hợp chất canxi cacbonat bằng: 40 + 12 + 3×16 = 100 (đvC).

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất bằng:

%mCa=40100×100%=40%

Câu 14: Một hợp chất khí có 50% S về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất khí là 64 đvC. Số nguyên tử S và O trong hợp chất lần lượt là:

A. 1, 1.

B. 2, 1.

C. 1, 3.

D. 1, 2.

Đáp án: D

Giải thích:

Số nguyên tử S trong hợp chất là:

6432×50%100%=1 nguyên tử.

Số nguyên tử O trong hợp chất là:

643216=2 nguyên tử.

Câu 15: Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử O và có phân tử khối bằng hai nguyên tử Na. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là

A. N.

B. Ca.

C. Mg.

D. H.

Đáp án: A

Giải thích:

Phân tử khối của hợp chất (gồm 1 X và 2 O) bằng: 2×23 = 46 (đvC).

→ NTK (X) + 2×16 = 46

→ NTK (X) = 14.

→ X là nguyên tố nitơ, kí hiệu N.

Câu 16: Tính phân tử khối của CH4 và H2O

A. CH4 =16 đvC, H2O=18 đvC

B. CH4 =15 đvC, H2O =17 đvC

C. CH4 = H2O =18 đvC

D. Không tính được phân tử khối

Đáp án: A

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất luôn thay đổi

B. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất không thay đổi

C. Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong một hợp chất không thay đổi hoặc có thể thay đổi tuy theo từng chất

D. Một hợp chất không có phân tử xác định

Đáp án: B

Câu 18: Chọn đáp án sai:

A. Cacbon dioxit được cấu tạo từ 1 nguyên tố C và 2 nguyên tố O

B. Nước là hợp chất

C. Muối ăn không có thành phần clo

D. Có 2 loại hợp chất là vô cơ và hữu cơ

Đáp án: C

Câu 19: Chọn câu đúng

A. Đơn chất và hợp chất giống nhau

B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học

C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với hai nguyên tố hóa học

D. Có duy nhất một loại hợp chất

Đáp án: B

Câu 20: Chọn đáp án sai

A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C

B. Kim cương rất quý và đắt tiền

C. Than chì màu trắng trong

D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 1500 độ C

Đáp án: C

Câu 21: Chọn từ sai trong câu sau

“Phân tử khối là hạt đại diện cho nguyên tố, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.

A. Phân tử khối

B. Vật lí

C. Liên kết

D. Đáp án A&B

Đáp án: D

Câu 22: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại hợp chất có:

A. Khí hidro

B. Nhôm

C. Phốt pho

D. Đá vôi

Đáp án: D

Câu 23: Cách viết sau có ý nghĩa gì 5 O, Na, Cl2

A. 5 nguyên tử O,nguyên tử nguyên tố Na, phân tử Cl

B. Phân tử Oxi, hợp chất natri, nguyên tố clo

C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử Na, phân tử clo

D. 5 phân tử oxi, phân tử Na, nguyên tố clo

Đáp án: A

Câu 24: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Từ 2 nguyên tố

B. Từ 3 nguyên tố

C. Từ 4 nguyên tố trở lên

D. Từ 1 nguyên tố

Đáp án: A

Câu 25: Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro

A. 4 lần

B. 2 lần

C. 32 lần

D. 62 lần

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài luyện tập 1 có đáp án

Trắc nghiệm Công thức hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa trị có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 2 có đáp án

Trắc nghiệm Sự biến đổi chất có đáp án

1 6968 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: