TOP 40 câu Trắc nghiệm Mol (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 18: Mol có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 18.

1 5,128 24/06/2022
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 18: Mol

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 18: Mol

Câu 1: Số Avogađro có giá trị là?

A. 6.1023

B. 6.10-23

C. 6.1022 

D. 6.10-24

Đáp án: A

Giải thích: Số Avogađro có giá trị là 6.1023.

Câu 2: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

A. Chúng có cùng số mol chất.

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số nguyên tử.

D. Câu A và C đúng.

Đáp án:

Giải thích: Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

Câu 3: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Khối lượng mol của chất khí.

B. Nhiệt độ và áp suất của chất khí.

C. Bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí.

D. Khối lượng riêng của chất khí.

Đáp án: B

Giải thích: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.

Câu 4: Khối lượng mol của một chất là gì?

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó.

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học.

C. Bằng 6.1023

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đáp án: D

Giải thích: Khối lượng mol của một chất là khối lượng của một mol chất tính ra gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có giá trị bằng nguyên tử khối hay phân tử khối.

Câu 5: 1 mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là

A. 2,24 lít

B. 0,224 lít

C. 22,4 lít

D. 22,4 ml

Đáp án: C

Giải thích: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 1 mol bất kỳ chất khí nào cũng có giá trị là 22,4 lít.

Câu 6: Điều kiện tiêu chuẩn là gì?

A. Nhiệt độ 0oC, áp suất 2 atm.

B. Nhiệt độ 20oC, áp suất 2 atm.

C. Nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm.

D. Nhiệt độ 20oC, áp suất 1 atm.

Đáp án: C

Giải thích: Điều kiện tiêu chuẩn là nhiệt độ 0oC, áp suất 1 atm.

Câu 7: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 2,5 mol khí O2

A. 22,4 lít

B. 56 lít

C. 5,6 lít

D. 50,4 lít

Đáp án: B

Giải thích:

1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít.

⇒ 2,5 mol khí O2  có thể tích là 2,5.22,4 = 56 (lít).

Câu 8: Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi

A. Khối lượng bằng nhau.

B. Số nguyên tử bằng nhau.

C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

D. Cả 3 ý kiến trên.

Đáp án: C

Giải thích: Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất bất cứ một mol chất khí nào cũng chiếm thể tích bằng nhau.

Câu 9: Một mol phân tử nước chứa số phân tử là

A. 6.1023      

B. 12.1023               

C. 18.1023                     

D. 24.1023

Đáp án: A

Giải thích: 1 mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước.

Câu 10: Khối lượng mol của phân tử Fe2O3

A. 72 g/mol            

B. 120 g/mol        

C. 160 g/mol 

D. 233 g/mol 

Đáp án: C

Giải thích: M = 2MFe + 3MO = 2.56 + 3.16 = 160 g/mol.

Câu 11: Công thức hóa học của muối natri hiđrocacbonat là NaHCO3. Số phân tử có trong 0,5 mol NaHCO3

A. 3.1023            

B. 1,8.1023         

C. 18.1023                 

D. 16.1023

Đáp án: A

Giải thích:

1 mol phân tử NaHCO3 có chứa 6.1023 phân tử.

Vậy 0,5 mol phân tử NaHCO3 có chứa 3.1023 phân tử.

Câu 12: Thể tích ở đktc của các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng về thể tích ứng với 2 mol H2, 0,1 mol N2, 0,2 mol O2, 0,5 mol CO2.

A. 44,8 lít H2, 22,4 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2

B. 44,8 lít H2, 2,24 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2

C. 4,48 lít H2, 2,24 lít N2, 4,48 lít O2, 11,2 lít CO2

D. 44,8 lít H2, 2,24 lít N2, 44,8 lít O2, 11,2 lít CO2

Đáp án: B

Giải thích:

Ở đktc, 1 mol chất khí bất kỳ có thể tích là 22,4 lít.

Vậy 2 mol H2 có thể tích = 2. 22,4 = 44,8 lít.

0,1 mol N2 có thể tích = 0,1. 22,4 = 2,24 lít.

0,2 mol O2 có thể tích = 0,2. 22,4 = 4,48 lít.

0,5 mol CO2 có thể tích = 0,5. 22,4 = 11,2 lít.

Câu 13: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A. 0,20 mol          

B. 0,25 mol            

C. 0,30 mol         

D. 0,35 mol

Đáp án: B

Giải thích:

1 mol phân tử CO2 có chứa 6.1023 phân tử CO2

Vậy 1,5.1023 phân tử CO2 sẽ có số mol tương ứng là 1,5.10236.1023 = 0,25 mol.

Câu 14: Ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) khi hai chất khí bất kỳ có cùng thể tích thì chúng sẽ có cùng

A. khối lượng.                        

B. số nguyên tử khí.

C. số mol phân tử khí.            

D. số nguyên tử khí và số mol phân tử khí.

Đáp án: C

Giải thích: Ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất) hai chất khí có cùng số mol thì sẽ chiếm thể tích bằng nhau.

Câu 15: Tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 1 mol Fe2O3 là

A. 3.1023 nguyên tử

B. 6.1023 nguyên tử

C. 1,2.1024 nguyên tử

D. 3.1024 nguyên tử

Đáp án: D

Giải thích:

Phân tử Fe2O3 có chứa 5 nguyên tử, vậy tổng số nguyên tử các nguyên tố có trong 1 mol Fe2O3 là:

5. 6.1023 = 3.1024 nguyên tử.

Câu 16: Hãy cho biết 1 mol nước chứa số nguyên tử là:

A. 6. 1023

B. 12. 1023

C. 18. 1023

D. 24. 1023

Đáp án: C

Câu 17: Số mol của H2 ở đktc biết V= 5,6 l

A. 0,25 mol

B. 0,3 mol

C. 0,224 mol

D. 0,52 l

Đáp án: A

Câu 18: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe

A. 10,85.1023 nguyên tử

B. 10,8.1023 nguyên tử

C. 11.1023 nguyên tử

D. 1,8.1023 nguyên tử

Đáp án: B

Câu 19: Số mol chứa trong 4,5. 1023 phân tử NaCl là:

A. 0,2 mol

B. 0,75 mol

C. 0,25 mol

D. 2,25 mol

Đáp án: B

Câu 20: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 22,4 l

D. 22,4 ml

Đáp án: C

Câu 21: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?

A. 6.1023

B. 9.1023

C. 12.1023

D. 18.1023

Đáp án: D

Câu 22: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2

A. 22,4 l

B. 24 l

C. 5,04 l

D. 50,4 l

Đáp án: D

Câu 23: Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

D. Thể tích ở đktc là 22,4 l

Đáp án: C

Câu 24: Số Avogadro và kí hiệu là

A. 6.1023, A

B. 6.10−23, A

C. 6.1023 , N

D. 6.10−24, N

Đáp án: A

Câu 25: Hai chất chỉ có thể bằng nhau khi:

A. Khối lượng bằng nhau

B. Số phân tử bằng nhau

C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất

D. Cả 3 ý kiến trên

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất có đáp án

Trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo công thức hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo phương trình hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 4 có đáp án

1 5,128 24/06/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: