TOP 40 câu Trắc nghiệm Bài luyện tập 4 (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 23: Bài luyện tập 4 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 23.

1 1283 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 23: Bài luyện tập 4

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 23: Bài luyện tập 4

Câu 1: 0,5 mol mol nước chứa số phân tử là

A. 3,01.1023

B. 6,02.1023

C. 3.1023

D. 4.1023

Đáp án: C

Giải thích:

Cứ 1 mol có chứa 6.1023 phân tử nước.

Vậy 0,5 mol có chứa: 0,5. 6.1023 = 3.1023 phân tử.

Câu 2: Số nguyên tử có trong 1,8 mol Fe là

A. 10,85.1023 nguyên tử

B. 10,8.1023 nguyên tử

C. 11.1023 nguyên tử

D. 1,8.1023 nguyên tử

Đáp án: B

Giải thích:

Cứ 1 mol có chứa 6.1023 nguyên tử sắt.

1,8 mol có chứa: 1,8. 6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử.

Câu 3: Cho hỗn hợp khí sau: H2, CH4, SO2, CO2, NO2, NH3. Số chất khí nặng hơn không khí là

A. 5  

B. 3   

C. 4   

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Để biết một chất nặng hay nhẹ hơn không khí, ta so sánh khối lượng mol của các chất với không khí (M = 29).

Các chất nặng hơn không khí bao gồm: SO2 (M= 64), CO2 (M = 44), NO2 (M = 46)

Câu 3: Thành phần phần trăm của cacbon trong 1 mol hợp chất NaHCO3

A. 11,28 %

B. 11,3%

C. 14,29%

D. 14,53%

Đáp án: C

Giải thích:

%mC=MC.100%MNaHCO3

=12.10023+1+12+16.3

=14,29%

Câu 4: Số mol của 11,2 gam Fe là

A. 0,1 mol.                            

B. 0,2 mol.                            

C. 0,21 mol.                          

D. 0,12 mol.

Đáp án: B

Giải thích: nFe=mM=11,256=0,2 (mol)

Câu 5: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là

A. 1 mol

B.1,5 mol

C. 2 mol

D. 4 mol

Đáp án: B

Giải thích:

nH2O=mM=361.2+16=2 (mol)

nH = 2. 2 = 4 mol do phân tử nước có chứa hai nguyên tử hiđro.

Câu 6: Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol, số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16 gam

B. Khối lượng của oxi là 14 gam

C. Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở điều kiện tiêu chuẩn.

D. Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.

Đáp án: C

Giải thích: Trong điều kiện tiêu chuẩn các chất khí có số mol bằng nhau sẽ chiếm thể tích như nhau.

Câu 7: Tỉ khối của khí A đối với không khí có giá trị nhỏ hơn 1. A có thể là khí nào trong các khí sau?

A. O2

B. H2S

C. CO2

D. N2

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

dA/kk=MAMkk=MA29<1

Vậy MA < 29, A là N2 (M = 28)

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

A. 11,2 lít.

B. 3,36 lít.

C. 2,24 lít.

D. 4,48 lít

Đáp án: C

Giải thích:

nZn=1365=0,2(mol)

Phương trình hóa học:

2Zn + O2 to 2ZnO

Theo phương trình:

Cứ 2 mol Zn tham gia phản ứng sẽ cần 1 mol khí O2.

Vậy 0,2 mol Zn tham gia phản ứng sẽ cần 0,1 mol khí O2.

V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít.

Câu 9: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Đáp án: B

Giải thích: VCO2= n. 22,4 = 0,5. 22,4 = 11,2 lít.

Câu 10Kết luận đúng khi nói về khí clo và khí metan?

A. Khí clo và khí metan có 1khối lượng mol bằng nhau.

B. Khí clo nặng hơn 4,4375 lần khí metan.

C. Khí metan nặng hơn khí clo 2,5 lần.

D. Khí metan nặng hơn khí clo 4,4375 lần.

Đáp án: B

Giải thích: Khối lượng mol của khí Cllà 71, của metan (CH4) là 16, thấy rằng khí clo sẽ nặng hơn so với khí metan 7116=4,4375 lần.

Câu 11: Cho 1,6 gam S cháy trong không khí thấy có khí A có khả năng làm mất màu cánh hoa hồng. Thể tích của khí A ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 1,12 ml

B. 0,102 lít

C. 11,2 ml

D. 1,12 lít

Đáp án: D

Giải thích:

nS=1,632=0,05 (mol)

Phương trình hóa học: S + O2  SO2

Theo phương trình:

Cứ 1 mol S tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol khí SO2.

Vậy 0,05 mol S  tham gia phản ứng sẽ tạo ra 0,05 mol khí SO2.

= n. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít.

Câu 12: Muốn thu khí NO vào bình thì cách bố trí bình nào dưới đây là chính xác?

A. Đặt đứng bình.

B. Đặt úp bình.

C. Cách nào cũng được.

D. Lúc đầu để đứng bình rồi chuyển sang để ngang bình.

Đáp án: B

Giải thích: Khí NO có khối lượng mol bằng 28 (g/mol) nên nhẹ hơn không khí. Vì vậy bình cần được đặt úp để thu khí.

Câu 13: Để tác dụng hết với 1,84 gam Na thì khối lượng HCl có trong dung dịch cần dùng là

A. 2,92 gam

B. 3,65 gam

C. 7,3 gam

D. 1,825 gam

Đáp án: A

Giải thích:

nNa=1,8423=0,08 (mol)

Phương trình hóa học: 2Na + 2HCl→ 2NaCl + H2

Theo phương trình:

Cứ 2 mol Na tham gia phản ứng sẽ cần 2 mol HCl.

Vậy 0,08 mol Na tham gia phản ứng sẽ cần 0,08 mol HCl.

mHCl = 0,08. (1 + 35,5) = 2,92 gam.

Câu 14: Biểu thức  cho biết mối quan hệ gì giữa khí X và khí hiđro?

A. Khí X nhẹ hơn khí H2 0,12 lần.

B. Khí X nặng hơn khí H2 0,12 lần.

C. Số mol của X và hiđro bằng nhau.

D. Không kết luận được.

Đáp án: A

Giải thích: Do tỉ khối hơi của X so với hiđro nhỏ hơn 1 nên X nhẹ hơn khí hiđro.

Câu 15: Tỉ khối hơi của chất khí có ý nghĩa gì?

A. Cho biết được số phân tử trong hợp chất.

B. Cho biết một chất khí bất kỳ có công thức hóa học như thế nào.

C. So sánh một khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác hoặc không khí.

D. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.

Đáp án: C

Giải thích: Tỉ khối của chất khí cho biết chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao nhiêu, hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí là bao nhiêu lần.

Câu 16: Một hợp chất (X) có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng . Giá trị của a cần tìm là:

A. 10

B. 5

C. 7

D. 4

Đáp án: A

Câu 17: Cùng ở đktc thì 5,6 lít khí SO2 nặng hơn 5,6 lít khí X là 5 gam. Phân tử khối của X là:

A. 28 đvC

B. 32 đvC

C. 44 đvC

D. 46 đvC

Đáp án: C

Câu 18: Tính %mMg trong 1 mol MgSO4

A. 80%

B. 30%

C. 50%

D. 20%

Đáp án: D

Câu 19: Số mol tương ứng của 4,8g C; 8g O; 0,56g Fe

A. 0,04 mol, 0,5 mol, 0,1 mol

B. 0,4 mol, 0,5 mol, 0,01 mol

C. 4 mol, 5 mol, 1 mol

D. 0,4 mol, 0,1 mol, 0,3 mol

Đáp án: B

Câu 20: Hãy cho biết 0,5 mol mol nước chứa số nguyên tử là:

A. 3,01.1023

B. 6,02.1023

C. 3.1023

D. 4.1023

Đáp án: A

Câu 21: Cho 1,6g S cháy trong không khí thấy có khí có khả năng làm mất màu cánh hoa hồng. Tính thể tích khí đó

A. 1,12 ml

B. 0,102 lít

C. 11,2 ml

D. 1,12 lít

Đáp án: D

Câu 22: Khử hoàn toàn 12 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro . Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng là:

A. 8,2 lít

B. 10,08 lít

C. 6,72 lít

D. 5,04 lít

Đáp án: D

Câu 23: Cho 2,7g nhôm tác dụng với 6,4g O2 . Hỏi sau phản ứng thu được những chất nào, biết rằng hóa trị cao nhất của nhôm trong hợp chất là III

A. Al2O3

B. Al

C. O2

D. Al2O3 và O2 dư

Đáp án: D

Câu 24: Số mol phân tử Cl2 có trong 7,1g Cl2

A. 1 mol

B. 0,01 mol

C. 0,1 mol

D. 0,05 mol

Đáp án: C

Câu 25: Tính khối lượng đã phản ứng của HCl khi cho 2,875g Na tác dụng với nó để sinh ra khí hidro

A. 9,2g

B. 4,5625g

C. 12,95g

D. 1,123g

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Mol có đáp án

Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất có đáp án

Trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo công thức hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo phương trình hóa học có đáp án

1 1283 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: