TOP 40 câu Trắc nghiệm Không khí – sự cháy (có đáp án 2023) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 Bài 28: Không khí – sự cháy có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 8 Bài 28.

1 7156 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 28: Không khí – sự cháy

Bài giảng Hóa 8 Bài 28: Không khí – sự cháy

Câu 1: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.      

B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.

C. Sự quang hợp của cây xanh.         

D. Sự hô hấp của động vật.

Đáp án: C

Giải thích: Quá trình quang hợp của cây xanh vào ban ngày giúp tạo ra oxi.

Câu 2: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây đã gây nên tính axit đó?

A. Cacbon đioxit          

B. Hiđro           

C. Nitơ              

D. Oxi

Đáp án: A

Giải thích: Khí cacbon đioxit tác dụng với nước tạo ra axit yếu là axit cacbonic.

Câu 3: Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?

A. Không khí là một nguyên tố hoá học.

B. Không khí là một đơn chất.

C. Không khí là một hỗn hợp có chứa nhiều chất khí, trong đó có khí oxi và khí nitơ.

D. Không khí là hỗn hợp của 2 khí là oxi và nitơ.

Đáp án: C

Giải thích: Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là khoảng 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm,...).

Câu 4: Sự oxi hoá chậm là

A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt.     

B. Sự oxi hoá mà không phát sáng.

C. Sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.        

D. Sự tự bốc cháy.

Đáp án: C

Giải thích: Sự oxi hóa chậm là sự oxi hoá toả nhiệt nhưng không phát sáng.

Câu 5: Trong không khí, oxi chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm về thể tích?

A. 21%

B. 79%

C. 21%

D. 0%

Đáp án: C

Giải thích: Thành phần theo thể tích của không khí là khoảng 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm,...).

Câu 6: Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra sự tự bốc cháy?

A. Chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống.

B. Để xăng dầu trong không khí.

C. Sắt để trong không khí lâu ngày.

D. Que diêm để gần vỏ bao diêm.

Đáp án: A

Giải thích: Chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống có thể gây ra sự tự bốc cháy.

Câu 7: Trong không khí, nitơ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm về thể tích?

A. 21%

B. 78%

C. 21%

D. 0%

Đáp án: B

Giải thích: Thành phần theo thể tích của không khí là khoảng 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm,...).

Câu 8: Phương pháp nào sau đây có thể dùng để dập tắt đám cháy do xăng dầu gây ra?

A. Quạt.

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Đáp án: B

Giải thích: Quạt hay cồn sẽ khiến đám cháy lớn hơn. Không dùng nước do xăng dầu nhẹ hơn nước sẽ nổi lên trên, tiếp tục cháy khiến đám cháy dữ dội hơn.

Câu 9: Bản chất của phản ứng cháy là:

A. Cần có oxi.

B. Sản phẩm tạo ra có mùi hắc.

C. Là phản ứng luôn không phát sáng.

D. Là phản ứng thu nhiệt.

Đáp án: A

Giải thích: Bản chất của phản ứng cháy là cần có khí oxi.

Câu 10: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

A. Chặt cây xây cầu cao tốc.

B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

C. Trồng cây xanh.

D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.

Đáp án: C

Giải thích: Trồng cây xanh sẽ giúp không khí thêm trong lành.

Câu 11: Thành phần các chất trong không khí:

A. 9% nitơ, 90% oxi, 1% các chất khác.

B. 91% nitơ, 8% oxi, 1% các chất khác.

C. 50% nitơ, 50% oxi.

D. 21% oxi, 78% nitơ, 1% các chất khác.

Đáp án: D

Giải thích: Thành phần theo thể tích của không khí là 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm,...).

Câu 12: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là

A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.

D. Cả A và B

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:

+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

+ Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất

A. Phản ứng oxi hóa chính là phản ứng cháy.

B. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng.

C. Sự oxi hóa chậm có tỏa nhiệt và không phát sáng.

D. Cả 3 đáp án đều sai

Đáp án:

Giải thích: Sự oxi hóa chậm là quá trình có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.

Câu 14: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là

A. Phát sáng.

B. Cháy.

C. Tỏa nhiệt.

D. Sinh ra khí có mùi.

Đáp án: C

Giải thích: Sự cháy và oxi hóa chậm đều tỏa nhiệt.

Câu 15: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?

A. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

B. Cách li chất cháy với oxi.

C. Quạt.

D. A và B đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Biện pháp dập tắt sự cháy :

+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy ;

+ Cách li chất cháy với oxi

Khi thực hiện được các biện pháp trên sẽ dập tắt được sự cháy vì khi đó điều kiện để sự cháy diễn ra đã không còn và dĩ nhiên sự cháy không thể tiếp tục được nữa.

Câu 16: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 13,5 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:

A. 96,2%

B. 97,2%

C. 86,3%

D. 84,4%

Đáp án: A

Câu 17: Đốt cháy 6g oxi và 7g photpho trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?

A.Photpho

B. Oxi

C. Không xác định được

D. Cả hai chất

Đáp án: A

Câu 18: Trong không khí Oxi chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%

B. 79%

C. 21%

D. 0%

Đáp án: A

Câu 19: Khí nào sau đây làm cho than hồng cháy sáng?

A. N2

B. CO2

C. CH4

D. O2

Đáp án: D

Câu 20: Để đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít CH4 (đktc) thì thể tích không khí cần dùng là:

A. 33,6 lít

B. 2,24 lít

C. 6,72 lít

D. 5,6 lít

Đáp án: A

Câu 21: Chọn đáp án đung nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:

A. Cần có Oxi

B. Sản phẩm tạo ra có CO2

C. Là phản ứng oxi hóa – khử

D. Là phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án: C

Câu 22: Không khí sạch là không khí:

A. Có nhiều khí oxi

B. Có ít khí cacbonic và các khí khác

C. Không có khói, bụi, các chất rắn hàm lượng nhỏ hơn 1%

D. Có nhiều khí nitơ

Đáp án: C

Câu 23: Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:  

A. Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa

B. Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.

C. Dùng nước tưới lên ngọn lửa.

D. Không có phương án dập tắt phù hợp.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta chọn phương pháp: Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa vì sẽ ngăn cách được chất cháy với oxi.

A không phù hợp vì dùng quạt sẽ cung cấp thêm oxi làm ngọn lửa cháy to hơn.

C không phù hợp vì xăng dầu nhẹ, nổi lên mặt nước sẽ lan rộng ra làm đám lửa cháy to hơn.

Câu 24: Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?

A. Quạt

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày

C. Dùng nước

D. Dùng cồn

Đáp án: C

Câu 25: Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào trong không khí gây nên tính axit đó?

A. Cacbon đioxit. 

B. Hiđro. 

C. Nitơ.                       

D. Oxi.

 

Đáp án: A

Giải thích:

Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit => không khí có chứa oxit axit

=> khí đó là cacbon đioxit (CO­2)

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tính chất - ứng dụng của hiđro có đáp án  

Trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa – khử có đáp án  

Trắc nghiệm Điều chế khí hidro – phản ứng thế có đáp án  

Trắc nghiệm Bài luyện tập 6 có đáp án  

Trắc nghiệm Bài luyện tập 5 có đáp án

1 7156 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: