TOP 40 câu Trắc nghiệm Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy (có đáp án 2023) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy của oxi có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 8 Bài 27.

1 3407 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy

Bài giảng Hóa 8 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy

Câu 1: Phản ứng phân hủy là

A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới.

B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.

C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra.

Đáp án: C

Giải thích: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Câu 2: Các chất có thể dùng điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là

A. KClO3

B. KMnO4

C. CaCO3

D. Cả A và B

Đáp án: D

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ những hợp chất giàu oxi và kém bền như KMnO4, KClO3….

2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 to 2KCl + 3O2

Câu 3: Số gam KClO3 cần dùng để điều chế 3,36 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 12,25 gam

B. 24,5 gam

C. 18,375 gam

D. 36,75 gam

Đáp án: A

Giải thích:

nO2= 3,3622,4=0,15 (mol)

Phương trình hóa học: 2KClO3 to 2KCl + 3O2

Theo phương trình cứ 2 mol KClO3 phản ứng tạo ra 3 mol O2.

x mol KClO3 phản ứng tạo ra 0,15 mol O2.

Vậy x = 0,1 (mol)

 mKClO3= n. M = 0,1. (39 + 35,5 + 16.3) = 12,25 gam.

Câu 4: Có thể sử dụng cách nào dưới đây để điều chế được oxi trong công nghiệp?

A. Dùng nguyên liệu là không khí.

B. Dùng nước làm nguyên liệu.

C. Dùng đá vôi làm nguyên liệu.

D. A và B.

Đáp án: D

Giải thích:

Để điều chế được oxi trong công nghiệp có thể dùng nguyên liệu ban đầu là nước hoặc không khí.

+ Từ không khí: Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi. Trước hết thu được khí N2 (ở -196oC); sau đó là khí O2 (ở - 183oC).

+ Từ nước: Điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được 2 khí riêng biệt là O2 và H2.

Câu 5: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?

A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

B. Cu + H2S → CuS + H2

C. MgO + CO2 → MgCO3

D. 2KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2

Đáp án: D

Giải thích: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Câu 6: Nhiệt phân 12,25 gam KClO3 thấy có V lít khí bay lên ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

A. 4,8 lít

B. 3,36 lít

C. 2,24 lít

D. 3,2 lít

Đáp án: B

Giải thích:

nKClO3=12,2539+35,5+16.3=0,1mol

Phương trình hóa học:

2KClO3 to 2KCl + 3O2

Theo phương trình cứ 2 mol KClO3 phản ứng tạo ra 3 mol O2.

0,1 mol KClO3 phản ứng tạo ra 0,15 mol O2.

V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)

Câu 7: Tổng hệ số của chất tham gia và tổng hệ số của chất sản phẩm ở phản ứng:  2KClO3 to 2KCl + 3O2

A. 2 và 5

B. 5 và 2

C. 2 và 2

D. 2 và 3

Đáp án: A

Giải thích: Hệ số chất tham gia là 2, tổng hệ số của sản phẩm là 2 + 3 = 5.

Câu 8: Hóa chất nào không dùng để điều chế oxi?

A. KClO3

B. KMnO4

C. CaCO3

D. H2O

Đáp án: D

Giải thích: Oxi có thể điều chế bằng cách nhiệt phân hợp chất giàu oxi như KMnO4, KClO3,… hoặc điện phân nước.

Câu 9: Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là

A. 2

B. 3

C. 2 hay nhiều sản phẩm.

D. 1

Đáp án: C

Giải thích: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Câu 10: Chọn nhận xét đúng

A. Phản ứng phân hủy luôn tạo ra 2 sản phẩm.

B. Phản ứng phân hủy có thể cho 1 đến nhiều sản phẩm.

C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra 2 hoặc nhiều sản phẩm.

D. Cả A và C đều đúng

Đáp án: C

Giải thích: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Câu 11: Cho phản ứng 2KMnO4  to K2MnO4 + MnO2 + O2. Tổng hệ số sản phẩm là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 5

Đáp án: A

Giải thích: Tổng hệ số của sản phẩm là = 1 + 1 + 1 = 3

Câu 12: Tính khối lượng KMnO4 cần dùng, biết khi nhiệt phân thấy 4,48 lít khí bay lên ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 15,8 gam

B. 63,2 gam

C. 31,6 gam

D. 12,25 gam

Đáp án: B

Giải thích:

 nO2=4,4822,4=0,2 (mol)

Phương trình hóa học:

2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình cứ 2 mol KMnO4 phản ứng tạo ra 1 mol O2.

x mol KMnO4 phản ứng tạo ra 0,2 mol O2.

Vậy x = 0,4 mol.

mKMnO4= 0,4. (39 + 55 + 16.4) = 63,2 gam.

Câu 13: Phương trình nào dưới đây không dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

A. 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑

B. 2H2O2 to 2H2O + O2

C. 2KClO3 to 2KCl + 3O2

D. 2H2O to 2H2 + O2

Đáp án: D

Giải thích: 2H2O  2H2 + O2 là phương trình điều chế oxi trong công nghiệp.

Câu 14: Tiến hành nhiệt phân 23,7 gam KMnO4 thấy thoát ra V lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. V nhận giá trị nào dưới đây?

A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 1,68 lít

D. 5,6 lít

Đáp án: C

Giải thích:

nKMnO4=23,739+55+16.4=0,15mol

Phương trình hóa học:

2KMnO4  to K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình cứ 2 mol KMnO4 phản ứng tạo ra 1 mol O2.

0,15 mol KMnO4 phản ứng tạo ra 0,075 mol O2.

vO2= 0,075. 22,4 = 1,68 lít.

Câu 15: Số mol KClO3 cần thiết để điều chế được 10,08 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là?

A. 0,45 mol

B. 0,3 mol

C. 0,6 mol

D. 0,9 mol

Đáp án: B

Giải thích:

nO2=10,0822,4=0,45mol

Phương trình hóa học:

2KClO3 to 2KCl + 3O2

Theo phương trình cứ 2 mol KClO3 phản ứng tạo ra 3 mol O2.

x mol KClO3 phản ứng tạo ra 0,45 mol O2.

Vậy x = 0,3 mol.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Không khí – sự cháy có đáp án  

Trắc nghiệm Bài luyện tập 5 có đáp án 

Trắc nghiệm Tính chất - ứng dụng của hiđro có đáp án  

Trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa – khử có đáp án 

Trắc nghiệm Điều chế khí hidro – phản ứng thế có đáp án

1 3407 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: