TOP 40 câu Trắc nghiệm Phản ứng hóa học (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 13: Phản ứng hóa học có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 13.

1 7462 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 13: Phản ứng hóa học

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 13: Phản ứng hóa học

Câu 1: Phản ứng hóa học là

A. Quá trình biến hợp chất thành đơn chất.        

B. Quá trình biến đổi trạng thái của chất.

C. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.    

D. Quá trình biến một chất thành nhiều chất.

Đáp án: C

Giải thích: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. 

Câu 2: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Có chất kết tủa (chất không tan).

B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

C. Có sự  thay đổi màu sắc.

D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (có tính chất khác với chất phản ứng).

Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái (như chất kết tủa, chất khí). Ngoài ra sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 3: Hiện  tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Từ màu này chuyển sang màu khác.

B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng.

C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi.

D. Từ trạng rắn chuyển sang trạng thái hơi.

Đáp án: A

Giải thích:

Hiện tượng chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng hoặc từ lỏng sang hơi hay chất rắn sang hơi là hiện tượng vật lý, không phải hiện tượng hóa học.

Phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện nhận biết qua màu sắc, tính tan hoặc trạng thái.

Câu 4: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

B. Số nguyên tử trong mỗi chất.

C. Số phân tử trong mỗi chất.

D. Số nguyên tố tạo ra chất.

Đáp án: A

Giải thích: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành phải có cùng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Câu 5: Khẳng định sau đây gồm 2 ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ có phân tử bị biến đổi còn các nguyên tử vẫn giữ nguyên, nên tổng khối lượng trước phản ứng luôn bằng tổng khối lượng sau phản ứng”. Hãy chọn phương án đúng dưới đây?

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.       

B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.                 

C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.

Đáp án: D

Giải thích: Trong một phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác nên số lượng các nguyên tử vẫn được giữ nguyên.

Câu 6: Loại hạt vi mô nào luôn được bảo toàn trong phản ứng hóa học?

A. Phân tử.           

B. Nguyên tử.       

C. Cả A và B đúng.        

D.Cả A và B sai.

Đáp án: B

Giải thích: Trong một phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác nên nguyên tử luôn được bảo toàn.

Câu 7: Kết luận nào dưới đây là đúng trong mọi phản ứng hóa học?

A. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra được khi có chất xúc tác.

B. Lượng các chất sản phẩm tăng dần, lượng các chất tham gia giảm dần.

C. Lượng các chất tham gia không thay đổi.

D. Lượng các chất sản phẩm giảm dần, lượng các chất tham gia tăng dần.

Đáp án: B

Giải thích:

A sai vì: Phản ứng hóa học xảy ra được khi có chất xúc tác, đun nóng hoặc các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau.

C sai vì: Lượng các chất tham gia giảm dần trong quá trình phản ứng.

D sai vì: Lượng các chất sản phẩm tăng dần, lượng các chất tham gia giảm dần.

Câu 8: Câu nào sau đây đúng?

A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ.

B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.

C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.

D. Trong phản ứng hoá học các phân tử được bảo toàn.

Đáp án: B

Giải thích: Trong một phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

Câu 9: Các câu sau, câu nào sai?

A. Trong phản ứng hoá học các nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra hoặc mất đi.

B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phân chia.

C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử bị phân chia.

D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử không bị phá vỡ.

Đáp án: C

Giải thích: Trong một phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Sự thay đổi liên kết này khiến phân tử bị phân chia.

Câu 10: Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất này trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua (chất này tan), nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Ý nào dưới đây biểu diễn đúng phương trình chữ của phản ứng trên.

A.  Axit clohiđric + canxi cacbonat → canxi clorua + cacbon đioxit + nước.

B. Canxi clorua + cacbon đioxit + nước → Axit clohiđric + canxi cacbonat.

C. Axit clohiđric + canxi cacbonat → canxi clorua + cacbon đioxit.

D. Canxi clorua + nước → Axit clohiđric + canxi cacbonat.

Đáp án: A

Giải thích:

Chất phản ứng là: axit clohiđric, canxi cacbonat.

Sản phẩm tạo thành là: canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.

Câu 11: Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng?

1. Dũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt.

2. Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt (sắt oxit).

3. Làm lạnh nước lỏng đến 0C ta được chất mới là nước rắn (nước đá).

4. Cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường.

5. Cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi.

A. Khẳng định 1, 3, 4.

B. Khẳng định 2, 5.

C. Khẳng định 1, 2, 4.

D. khẳng định 1, 2, 5.

Đáp án: B

Giải thích:

1. Sai, dũa thanh sắt ta không thu được chất mới.

2. Đúng, thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt (sắt oxit).

3. Sai, làm lạnh nước lỏng đến 0oC ta được chất mới là nước rắn (nước đá), nước lỏng và nước đá vẫn là một chất, không có sự tạo chất mới.

4.Sai, cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường, đây là sự hòa tan xảy ra hiện tượng vật lý.

5. Đúng, cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi.

Câu 12: Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là?

A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên.

B. Xuất hiện chất khí không màu.

C. Xuất hiện kết tủa trắng.

D. Mẩu vôi sống tan trong nước.

Đáp án: A

Giải thích: Dấu hiệu của phản ứng hóa học trên là mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên.

Câu 13: Nước vôi trong (có thành phần chính là canxi hiđroxit) khi để trong không khí một thời gian sẽ tiếp xúc với khí cacbonic có trong không khí tạo ra chất rắn là canxi cacbonat và hơi nước. Phương trình chữ nào dưới đây biểu thị đúng phản ứng trên?

A. Canxi hiđroxit + khí cacbonic → chất rắn + hơi nước

B. Nước vôi trong + khí cacbonic → canxi cacbonat + nước

C. Canxi hiđroxit + khí cacbonic → canxi cacbonat + nước

D. Canxi hiđroxit + không khí → chất rắn + hơi nước

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình chữ của phản ứng trên là:

Canxi hiđroxit + khí cacbonic → canxi cacbonat + nước

Câu 14: Sắt để trong không khí một thời gian sẽ bị gỉ do tác dụng với khí oxi trong không khí tạo ra oxit sắt từ (gỉ sắt). Trong phản ứng trên, chất tham gia phản ứng là?

A. Không khí.

B. Sắt và không khí.

C. Oxit sắt từ.

D. Sắt và khí oxi.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình chữ của phản ứng trên là:

Sắt + khí oxi → oxit sắt từ

Vây chất tham gia là sắt, khí oxi, sản phẩm là oxit sắt từ.

Câu 15: Cồn cháy được là do phản ứng với khí oxi, tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ nào biểu thị đúng cho phản ứng trên?

A. Cồn + khí oxi → cacbon đioxit

B. Cồn + khí oxi → cacbon đioxit + hơi nước

C. Cồn + khí oxi → hơi nước

D. Cồn → hơi nước + cacbon đioxit

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình chữ của phản ứng trên là:

B. Cồn + khí oxi → cacbon đioxit + hơi nước

Câu 16: Chọn câu đúng

A. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ

B. Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ

C. Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ

D. Trong phản ứng hóa học, các phân tử được bảo toàn

Đáp án: B

Câu 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp không là phương trình hóa học

A. Rượu để trong chai không kín bị cạn dần

B. Sắt cho tác dụng với oxi tạo ra khí SO2

C. Natri cháy trong không khí thành Na2O

D. Tất cả đáp án

Đáp án: A

Câu 18: Khẳng định đúng

Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩn phải chứa

A. Số nguyên tử trong mỗi chất

B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố

C. Số nguyên tố tạo ra chất

D. Số phân tử của mỗi chất

Đáp án: B

Câu 19: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?

A. Đất đèn (CaC2) tác dụng với nước tạo ra khí axetilen (C2H2)

B. Bơm khí C2H2 vào bóng bay

C. Quả bóng bay bay lên không trung rồi nổ tung

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Đáp án: A

Câu 20: Phản ứng hóa học là

A. Quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất

B. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác

C. Sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới

D. Là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất

Đáp án: B

Câu 21: Chọn đáp án đúng

Thả một mảnh sắt vào dung dịch axit clohidric thấy sinh ra khí

A.Khí đó là khí clo

B.Khí cần tìm là khí hidro

C.Thấy có nhiều hơn một khí

D.Không xác định

Đáp án: B

Câu 22: Dấu hiệu của phản ứng hóa học

A. Thay đổi màu sắc

B. Tạo chất bay hơi

C. Tạo chất kết tủa

D. Tỏa nhiệt hoặc phát sáng

E. Tất cả đáp án

Đáp án: E

Câu 23: Cho kim loại natri (Na) vào khí clo (Cl2). Sản phẩm tạo thành là

A. Sinh ra khí clo

B. Sản phẩm là NaCl2

C. Sinh ra nước muối NaCl

D. Na2Cl

Đáp án: C

Câu 24: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Đốt cao su có mùi hắc rất khó chịu

B. Trên bề mặt các hồ tôi vôi để lâu ngày sẽ có lớp màng mỏng màu trắng

C. Quả bóng bay trên cao rồi nổ tung

D. Khi chiên trứng gà nếu đun quá lửa sẽ có mùi khét

Đáp án: C

Câu 25: Chọn câu trả lời đúng

A. Sắt + lưu huỳnh thành sắt (II) sunfua

B. Sắt + Clo thành sắt(II) clorua

C. Sắt + lưu huỳnh thành sắt (III) sunfat

D. Sắt + axit clohidric thành sắt (III) clorua

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Định luật bảo toàn khối lượng có đáp án

Trắc nghiệm Phương trình hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 3 có đáp án

Trắc nghiệm Mol có đáp án

Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất có đáp án

1 7462 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: