TOP 40 câu Trắc nghiệm Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi (có đáp án 2023) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 Bài 25: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 8 Bài 25.

1 4387 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 25: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi

Bài giảng Hóa 8 Bài 25: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – ứng dụng của oxi

Câu 1: Sự oxi hóa là

A. sự tác dụng của hiđro với một chất. 

B. sự tác dụng của nitơ với một chất.

C. sự phân hủy của một chất.

D. sự tác dụng của oxi với một chất.

Đáp án: D

Giải thích:

Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.

Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.

Câu 2: Oxit P2O5 được tạo thành từ

A. 2 đơn chất: photpho và oxi.

B. 2 đơn chất: cacbon và oxi.

C. 2 hợp chất: photpho và oxi.

D. photpho và nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Oxit P2O5 được tạo thành từ 2 đơn chất: photpho và oxi.

Phương trình hóa học: 4P + 5O2 to 2P2O5.

Câu 3: Phản ứng hóa hợp là

A. phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

B. phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

C. phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

D. phản ứng hóa học giữa một đơn chất và một hợp chất, sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Đáp án: B

Giải thích: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Câu 4: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

A. 4Al + 3O2 to 2Al2O3.

B. CaCO3 to CaO + CO2.

C. Fe + H2O to FeO + H2↑.

D. CO + CuO to Cu + CO2.

Đáp án: A

Giải thích:

Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phản ứng hóa hợp: 4Al + 3O2 to 2Al2O3.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật.

B. Khí oxi có nhiều trong không khí.

C. Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí tăng.

D. Phản ứng cháy giữa cacbon và oxi là phản ứng hóa hợp.

Đáp án: C

Giải thích: Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm, do khí oxi nặng hơn không khí (nặng h.ơn rất nhiều lần các khí khác như nitơ, hiđro, …). Do đó, càng lên cao, lượng khí oxi càng giảm

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với kim loại nhôm, biết rằng công thức hóa học của hợp chất được tạo thành là Al2S3?

A. Al2S3 to 2Al +3S.

B. 2Al + 3S to Al2S3.

C. Al + S to Al2S3.

D. Al2S3 to Al + S.

Đáp án: B

Giải thích: Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với kim loại nhôm: 2Al + 3S  Al2S3.

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của oxi?

A. Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

B. Dùng để dập tắt đám cháy.

C. Cần cho sự hô hấp của người và động vật.

D. Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.

Đáp án: B

Giải thích: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.

Câu 8: Hiện tượng xảy ra khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín là:

A. cây nến cháy mãnh liệt hơn.

B. cây nến vẫn cháy như trước.

C. ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt.

D. ngọn lửa cây nến đổi màu.

Đáp án: C

Giải thích: Khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín, ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt. Nguyên nhân là vì khi nến cháy, lượng oxi trong bình giảm dần rồi hết, khi đó nến sẽ tắt đi.

Câu 9: Phải trộn hỗn hợp O2 và C2H2 với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao nhất?

A. 2,5 : 2.

B. 2,5 : 1.

C. 1,5 : 2.

D. 2 : 1.

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy C2H2:

C2H2 + 2,5 O2 to 2CO2 + H2O

Với tỉ lệ thể tích: VO2:VC2H2=2,5:1 thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao nhất. Ứng dụng của phản ứng này dùng trong đèn xì oxi – axetilen để hàn và cắt kim loại.

Câu 10: Biết tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố sắt và oxi trong một hợp chất oxit bằng 7 : 3. Công thức hóa học của oxit đó là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. Fe7O3.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi công thức của oxit là FexOy.

Tỉ số khối lượng: mFemO=56x16y=73 .

Rút ra tỉ lệ: xy=7×163×56=23x=2y=3 .

Công thức hóa học của oxit: Fe2O3.

Câu 11: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 19,753% oxi (về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là

A. CuO.

B. FeO.

C. CaO.

D. ZnO.

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi nguyên tố có hóa trị II trong oxit là R.

→ Công thức của oxit là RO.

Ta có: %mO=16R+16x 100% = 19,753% R65.

→ R là nguyên tố kẽm, kí hiệu Zn.

Công thức hóa học của oxit đó là ZnO.

Câu 12: Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức phân tử của oxit đó là

A. SO2.

B. SO3.

C. S2O3.

D. S2O.

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi công thức hóa học của oxit là SxOy.

Ta có: %mO=16y32x+16y×100%=50%

Rút ra tỉ lệ: xy=11x=1y=1

Công thức hóa học của oxit lưu huỳnh là SO2.

Câu 13: Để đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại nhôm cần 3,36 lít khí oxi (đktc). Giá trị của m là

A. 2,7.

B. 5,4.

C. 8,2.

D. 6,8.

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 to 2Al2O3.

nO2=3,3622,4=0,15 (mol).

Theo phương trình hóa học: nAl=4×nO23=4×0,153=0,2 (mol).

→ mAl = 0,2 × 27 = 5,4 (gam) → m = 5,4.

Câu 14: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan có trong 1,5 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Biết các thể tích đều đo ở đktc.

A. 3,00 m3.

B. 2,56 m3.

C. 2,94 m3.

D. 3,12 m3

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O.

Thể tích khí metan có trong 1,5 m3 khí là: VCH4=98×1,5100=1,47 (m3).

Theo phương trình hóa học: VO2=2VCH4=2×1,47=2,94 (m3).

Câu 15: Để đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp A gồm Cu và Mg cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 20 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 4,48.

B. 5,60.

C. 2,24.

D. 3,36.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có sơ đồ phản ứng: hỗn hợp A CuMg + O2  chất rắnCuOMgO .

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mA + = mrắn.

→ mO2 = 20 – 15,2 = 4,8 (gam) → (mol).

VO2=0,15×22,4=3,36(lít).

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn

B. Mg

C. Ca

D. Ba

Đáp án: C

Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)

A. Fe (56)

B. Mn (55)

C. Sn (118,5)

D. Pb (207)

Đáp án: C

Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2

B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án: B

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Đáp án: C

Câu 20: Những lĩnh vực quan trọng nhất chỉ khí oxi

A. Sự hô hấp

B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp

D. Cả A&B

Đáp án: D

Câu 21: Chọn đáp án đúng

A. Trong thế kỉ 19, oxi thường đi trộn với nito oxit để làm chất giảm đau

B. Oxi được dung làm chất khử

C. Phản ứng hóa hợp là 1 chất sau khi có nhiệt độ tạo thành 2 chất

D. Cả 3 đáp án

Đáp án: A

Câu 22: Sự oxi hóa chậm là:

A. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt 

B. Sự oxi hóa mà không phát sáng

C. Sự oxi hóa tỏa nhiệt mà không phát sáng

D. Sự bốc cháy

Đáp án: C

Câu 23: Cho phản ứng CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hidroxit biết khối lương của CaO là 5,6 g

A. 0,01 mol

B. 1 mol

C. 0,1 mol

D. 0,001 mol

Đáp án: C

Câu 24: Lập phương trình hóa hợp của nhôm và lưu huỳnh

A. Al + S → Al2S3

B. 2Al + 3S → Al2S3

C. 2Al + S → Al2S

D. 3Al + 4S → Al3S4

Đáp án: B

Câu 25: Đâu không là phản ứng hóa hợp

A. 2Cu + O2 →t∘ 2CuO

B. Fe + O2 →t∘ FeO

C. Mg + S → MgS

D. FeO+ 2HCl → FeCl2 + H2O

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Oxit có đáp án 

Trắc nghiệm Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy có đáp án  

Trắc nghiệm  Không khí – sự cháy có đáp án  

Trắc nghiệm Bài luyện tập 5 có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất - ứng dụng của hiđro có đáp án

1 4387 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: