TOP 40 câu Trắc nghiệm Chất (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 2: Chất có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2.

1 4390 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 2: Chất

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 2: Chất

Câu 1: Chất có ở đâu?

A. Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

B. Chất chỉ có trong cơ thể con người.

C. Chất chỉ có trong cơ thể các loài động vật.

D. Chất chỉ có trong cơ thể con người và trong thực vật.

Đáp án: A

Giải thích: Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

Câu 2: Vật thể nào sau đây là vật thể tự nhiên?

A. Ấm nhôm.

B. Cây mía.

C. Quần áo.

D. Bình nhựa.

Đáp án: B

Giải thích:

Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong thiên nhiên (như cây cối, sông, suối, ao, hồ…).

Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu (thường do con người tạo ra).

→ Vật thể tự nhiên: cây mía; vật thể nhân tạo: ấm nhôm, quần áo, bình nhựa.

Câu 3: Vật thể nào sau đây là vật thể nhân tạo?

A. Xe đạp.

B. Quả chanh.

C. Sông suối.

D. Cây cỏ.

Đáp án: A

Giải thích:

Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong thiên nhiên (như cây cối, sông, suối, ao, hồ…).

Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu (thường do con người tạo ra).

→ Vật thể tự nhiên: quả chanh, sông suối, cây cỏ; vật thể nhân tạo: xe đạp.

Câu 4: Dãy đều gồm các chất là

A. sách, tập vở, bút.

B. nhôm, đồng, lọ thủy tinh.

C. nhôm, đồng, kẽm.

D. kẽm, thước kẻ, tập vở.

Đáp án: C

Giải thích:

Vật thể được tạo nên từ các chất (hay nói cách khác trong vật thể có chất).

Loại đáp án A vì “sách, tập vở, bút” đều là vật thể.

Loại đáp án B vì “lọ thủy tinh” là vật thể.

Loại đáp án D vì “thước kẻ, tập vở” là vật thể.

Câu 5: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất (những từ in nghiêng) trong câu sau: “Cơ thể người có 63 ÷ 68% về khối lượng là nước.”

A. Cơ thể người là vật thể, nước là chất.

B. Cơ thể người là chất, nước là vật thể.

C. Cơ thể người và nước đều là vật thể.

D. Cơ thể người và nước đều là chất.

Đáp án: A

Giải thích:

Vật thể được tạo nên từ các chất (hay nói cách khác trong vật thể có chất).

→ Cơ thể người là vật thể, nước là chất.

Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí?

A. Mùi vị.

B. Màu sắc.

C. Nhiệt độ sôi.

D. Tính cháy.

Đáp án: D

Giải thích: Tính chất vật lí là những tính chất như: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt…

Câu 7: Tính chất hóa học của một chất là tính chất mà trong đó

A. chất có nhiệt độ sôi cao.

B. chất có khả năng biến đổi thành chất khác.

C. chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

D. chất có khả năng dẫn nhiệt, đẫn điện tốt.

Đáp án: B

Giải thích: Tính chất hóa học là những tính chất có khả năng biến đổi chất ban đầu thành chất khác (thí dụ: khả năng bị phân hủy, tính cháy được…).

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất vật lí?

A. Sắt bị gỉ khi để lâu trong không khí.

B. Sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ.

C. Nhôm có màu trắng bạc.

D. Nhôm tan trong dung dịch axit clohiđric.

Đáp án: C

Giải thích:

Tính chất vật lí là những tính chất như: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt….

Tính chất hóa học là những tính chất có khả năng biến đổi chất ban đầu thành chất khác (thí dụ: khả năng bị phân hủy, tính cháy được…).

→ Đáp án C thể hiện tính chất vật lí; đáp án A, B, D thể hiện tính chất hóa học (vì có sự biến đổi chất ban đầu thành chất khác).

Câu 9: Tính chất nào sau đây của nước (tinh khiết) là tính chất hóa học?

A. Nước là chất lỏng, không màu.

B. Nước sôi ở 100oC.

C. Nước hóa rắn ở 0oC.

D. Nước hòa tan kim loại natri tạo thành dung dịch kiềm.

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học là những tính chất có khả năng biến đổi chất ban đầu thành chất khác (thí dụ: khả năng bị phân hủy, tính cháy được…).

→ Nước tác dụng với kim loại natri tạo thành chất mới (có sự biến đổi về chất), do đó đây là tính chất hóa học của nước.

Câu 10: Tính chất nào sau đây có thể quan sát trực tiếp bằng mắt?

A. Màu sắc.

B. Tính dẫn điện.

C. Tính dẫn nhiệt.

D. Khối lượng riêng.

Đáp án: A

Giải thích:

Màu sắc: có thể quan sát bằng mắt.

Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt: phải làm thí nghiệm.

Khối lượng riêng: phải dùng dụng cụ đo.

Câu 11: Căn cứ vào tính chất nào mà: Đồng, nhôm được dùng làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây điện?

A. Tính dẫn nhiệt; không dẫn nhiệt.

B. Tính dẫn điện; không dẫn điện.

C. Tính cháy.

D. Tính tan.

Đáp án: B

Giải thích:

Đồng, nhôm dẫn điện được nên được dùng làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su không dẫn điện được dùng làm vỏ dây điện.

→ Căn cứ vào tính dẫn điện; không dẫn điện.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.

B. Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là hỗn hợp.

C. Nước tự nhiên là chất tinh khiết.

D. Nước cất được dùng để pha chế thuốc tiêm và sử dụng trong phòng thí nghiệm.

Đáp án: C

Giải thích: Nước tự nhiên gồm nhiều chất trộn lẫn là một hỗn hợp.

Câu 13: Nước nào sau đây là chất tinh khiết ?

A. Nước khoáng.

B. Nước cất.

C. Nước giếng.

D. Nước ao hồ.

Đáp án: B

Giải thích:

Nước cất là chất tinh khiết (không có lẫn chất khác).

Nước khoáng, nước giếng, nước ao hồ đều có lẫn một số chất khác, gọi là hỗn hợp.

Câu 14: Người ta ứng dụng phương pháp chưng cất để tách chất ra khỏi hỗn hợp là dựa trên điều kiện

A. nhiệt độ sôi khác nhau.

B. nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

C. tính tan khác nhau.

D. màu sắc khác nhau.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau, có thể tách riêng được một số chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách chưng cất.

Câu 15: Bỏ muối ăn vào nước, khuấy cho tan được hỗn hợp nước và muối trong suốt (gọi là dung dịch muối ăn). Làm thế nào để thu được muối ăn ban đầu từ dung dịch muối ăn?

A. Lọc.

B. Để ngoài không khí 2 ngày.

C. Đun nóng.

D. Làm lạnh nhanh.

Đáp án: C

Giải thích: Đun nóng dung dịch muối ăn, nước sôi và bay hơi. Muối ăn kết tinh vì có nhiệt độ sôi cao hơn (1450oC).

Câu 16: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết

A. Nước cất

B. Nước mưa

C. Nước lọc

D. Đồ uống có gas

Đáp án: A

Câu 17: Chất tinh khiết là chất

A. Chất lẫn ít tạp chất

B. Chất không lẫn tạp chất

C. Chất lẫn nhiều tạp chất

D. Có tính chất thay đổi

Đáp án: B

Câu 18: Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết?

A. Tính tan trong nước

B. Khối lượng riêng

C. Màu sắc

D. Nhiệt độ nóng chảy

Đáp án: C

Câu 19: Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là:

A. Lọc

B. Bay hơi

C. Chưng cất

D. Để yên thì muối sẽ tự lắng xuống

Đáp án: B

Câu 20: Vật thể tự nhiên là

A. Con bò

B. Điện thoại

C. Ti vi

D. Bàn là

Đáp án: A

Câu 21: Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo…Hãy cho biết vật nào là nhân tạo?

A. Hoa đào

B. Cây cỏ

C. Quần áo

D. Tất cả đáp án trên

Đáp án: C

Câu 22: Chọn đáp án đúng nhất

A. Nước cất là chất tinh khiết.

B. Chỉ có 1 cách để biết tính chất của chất

C. Vật thể tự nhiên là do con người tạo ra

D. Nước mưa là chất tinh khiết

Đáp án: A

Câu 23: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất…., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe”

A. Thấm nước

B. Không thấm nước

C. Axit

D. Muối

Đáp án: B

Câu 24: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

“ Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng (1) ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường được sử dụng trong(2) (3) và các thiết bị khoa học khác.”

A.(1) rắn (2) nhiệt độ (3) áp kế

B.(1) lỏng (2) nhiệt kế (3) áp kế

C.(1) khí (2) nhiệt kế (3) áp suất

D. 3 đáp án trên

Đáp án: B

Câu 25: Tìm từ sai trong câu sau

“Thủy tinh, đôi khi trong dân gian còn được gọi là kính hay kiếng, là một chất lỏng (1) vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có vật chất (2) theo ý muốn.

Thân mía gồm các vật thể (3): đường (tên hóa học là saccarozo (4)), nước, xenlulozo…”

A. (1), (2), (4)

B. (1), (2), (3)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

Đáp án: B

Giải thích:

(1) chất rắn

 (2) tính chất

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Nguyên tử có đáp án

Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Đơn chất và hợp chất – phân tử có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 1 có đáp án

Trắc nghiệm Công thức hóa học có đáp án

1 4390 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: