TOP 40 câu Trắc nghiệm Độ tan của một chất trong nước (có đáp án 2023) – Hóa học 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa 8 Bài 41.
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
Bài giảng Hóa 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
Câu 1: Lấy một lượng nhỏ canxi cacbonat (CaCO3) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết. Sau khi bay hơi nước, trên tấm kính không để lại dấu vết. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Canxi cacbonat tan trong nước.
B. Canxi cacbonat không tan trong nước.
C. Canxi cacbonat tan trong nước cho dung dịch màu xanh.
D. Canxi cacbonat tan trong nước cho dung dịch màu vàng.
Đáp án: B
Giải thích:
Sau khi bay hơi nước, trên tấm kính không để lại dấu vết.
⇒ Canxi cacbonat không tan trong nước.
Câu 2: Lấy một lượng nhỏ muối ăn (NaCl) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết. Sau khi bay hơi nước, trên tấm kính có vết mờ. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. NaCl không tan trong nước.
B. NaCl tan trong nước tạo thành dung dịch màu xanh.
C. NaCl tan trong nước.
D. NaCl tan trong nước tạo thành dung dịch màu cam.
Đáp án: C
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có chất không tan và có chất tan trong nước.
B. Có chất tan nhiều, có chất tan ít trong nước.
C. Dung dịch là hỗn hợp đồng chất của chất tan và dung môi.
D. Dung môi là chất bị hòa tan trong nước.
Đáp án: D
Giải thích: Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Câu 4: Độ tan kí hiệu là
A. T.
B. S.
C. V.
D. M.
Đáp án: B
Giải thích: Độ tan kí hiệu là S.
Câu 5: Độ tan của một chất trong nước là
A. số gam chất đó hòa tan trong 1000 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
B. là số gam nước cần dùng để hòa tan 100 gam chất đó.
C. số gam chất đó hòa tan trong 150 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
D. số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Đáp án: D
Giải thích: Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Câu 6: Trong hầu hết các trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn sẽ
A. giảm.
B. tăng.
C. không thay đổi.
D. không xác định được.
Đáp án: B
Giải thích: Trong hầu hết các trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn sẽ tăng.
Câu 7: Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu
A. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
D. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
Đáp án: C
Giải thích: Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 8: Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam. Nghĩa là
A. 100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 204 gam.
B. 150 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 204 gam.
C. 1000 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 204 gam.
D. 204 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 100 gam.
Đáp án: A
Giải thích:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam.
⇒100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 204 gam.
Câu 9: Cho đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước:
Độ tan của muối NaNO3 trong nước ở nhiệt độ 20oC khoảng
A. 60 gam.
B. 65 gam.
C. 80 gam.
D. 82 gam.
Đáp án: D
Giải thích: Độ tan của muối NaNO3 trong nước ở nhiệt độ 20oC khoảng 82 gam.
Câu 10: Cho đồ thì về độ tan của chất khí trong nước:
Độ tan của khí O2 ở 20oC khoảng
A. 0,0035 g/100 g H2O.
B. 0,0040 g/100 g H2O.
C. 0,0043 g/100 g H2O.
D. 0,0050 g/100 g H2O.
Đáp án: C
Giải thích: Độ tan của khí O2 ở 20oC khoảng 0,0043 g/100 g H2O.
Câu 11: Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222 gam. Khối lượng AgNO3 có thể tan trong 150 gam nước ở 25oC là
A. 555 gam.
B. 444 gam.
C. 333 gam.
D. 222 gam.
Đáp án: C
Giải thích:
100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 222 gam AgNO3.
⇒ 150 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được:
gam AgNO3.
Câu 12: Biết độ tan của NaCl ở 25oC là 36,2 gam. Khối lượng AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 25oC là
A. 36,2.
B. 50,5.
C. 62,8.
D. 90,5.
Đáp án: D
Giải thích:
100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 36,2 gam NaCl.
⇒ 250 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được: gam NaCl.
Câu 13: Ở nhiệt độ 18oC, khi hòa tan hết 74,2 gam Na2CO3 trong 350 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của muối Na2CO3 ở nhiệt độ này là
A. 18,4.
B. 21,2.
C. 42,1.
D. 74,2.
Đáp án: B
Giải thích:
350 gam nước ở 18oC hòa tan tối đa được 74,2 gam Na2CO3.
⇒100 gam nước ở 18oC hòa tan tối đa được: gam Na2CO3.
Độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2 gam.
Câu 14: Biết độ tan của NaCl ở 25oC là 36 gam. Một dung dịch có chứa 53 gam NaCl trong 150 gam H2O ở 25oC. Dung dịch NaCl nói trên là chưa bão hòa hay bão hòa?
A. Bão hòa.
B. Chưa bão hòa.
C. Không xác định được.
Đáp án: B
Giải thích:
100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 36 gam NaCl.
⇒ 150 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được: gam NaCl.
⇒ Dung dịch NaCl nói trên là chưa bão hòa.
Câu 15: Cho đồ thì về độ tan của chất khí trong nước:
Cho biết có bao nhiều mili lít khí N2 tan trong 1 lít nước. Biết rằng ở 20oC và 1 atm, 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
A. 16,125 ml.
B. 17,143 ml.
C. 18,326 ml.
D. 18,920 ml.
Đáp án: B
Giải thích:
Độ tan của khí N2 ở 20oC khoảng 0,002 g/100 g H2O.
Chuyển đổi độ tan của khí N2 theo ml/1000 ml nước (20oC và 1 atm):
(ml/1000 ml H2O).
Câu 16: Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Giảm
C. Có thể tăng hoặc giảm
D. Không thay đổi
Đáp án: B
Câu 17: Axit không tan trong nước là
A. H2SO4
B. H3PO4
C. HCl
D. H2SiO3
Đáp án: D
Câu 18: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ nàu hòa tan hét 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa
A. 20 gam
B. 30 gam
C. 45 gam
D. 12 gam
Đáp án: B
Câu 19: Chọn kết luận đúng
A. Muối clorua đều là muối tan
B. Muối sắt là muối tan
C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan
D. BaSO4 là muối tan
Đáp án: C
Câu 20: Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là
A. Sắt
B. Đồng
C. Nhôm
D. Na
Đáp án: D
Câu 21: Biết ở 30°C, 260 gam nước hòa tan hết 33,8 K2SO4. Độ tan của muối K2SO4 là:
A. 13 gam
B. 13,5 gam
C. 10 gam
D. 9 gam
Đáp án: A
Câu 22: Độ tan là gì
A. Số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dich bão hòa để nhiệt độ xác định
B. Là số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
C. Là số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa nhiệt độ xác định
D. Là số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dich bão hòa ở nhiệt độ xác định
Đáp án: C
Câu 23: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36g. Khi mới hòa tan 15g NaCl và 50g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
A. 3 gam
B. 40 gam
C. 5 gam
D. 9 gam
Đáp án: A
Câu 24: Muối không tan trong nước là
A. Na2S
B. KCl
C. K2CO3
D. HgS
Đáp án: D
Câu 25: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ
B. Áp suất
C. Loại chất
D. Môi trường
Đáp án: A
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Dung dịch có đáp án
Trắc nghiệm Nồng độ dung dịch có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án