TOP 40 câu Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (có đáp án 2022) – Hóa học 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19.

1 4490 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Bài giảng Hóa học lớp 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Câu 1: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng là n=mM(mol) khẳng định nào dưới đây không đúng?

A. m là kí hiệu khối lượng chất (gam).

B. M là kí hiệu khối lượng mol của chất.

C. n là kí hiệu số mol của chất.

D. m là kí hiệu khối lượng mol của chất.

Đáp án: D

Giải thích: m là kí hiệu khối lượng chất (gam).

Câu 2: Số mol nước có trong 36 gam nước là

A. 1 mol                

B. 1,5 mol                      

C. 2 mol                        

D. 2,5 mol

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol nước trong 36 gam nước là

n=mM=3618=2(mol)

Câu 3: Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là

A. 20.1023            

B. 251023       

C. 30.1023      

D. 35.1023      

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol sắt trong 280 gam sắt là

n=mM=28056=5(mol)

Số nguyên tử sắt = 5. 6.1023 =30.1023 nguyên tử.

Câu 4: Số mol Cacbon tương ứng với 2,4.1023 nguyên tử Cacbon là

A. 0,5 mol

B. 0,55 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol Cacbon tương ứng với 2,4.1023 nguyên tử Cacbon

2,4.10236.1023=0,4(mol)

Câu 5: 19,6 gam H2SO4 có số mol phân tử H2SO4 là bao nhiêu?

A. 0,2 mol

B. 0,1 mol

C. 0,12 mol

D. 0,21 mol

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol H2SO4 trong 19,6 gam H2SO4

n=mM=19,61.2+32+16.4=0,2(mol)

Câu 5: Số mol của 12 gam O2, 1,2 gam H2, 14 gam N2 có giá trị tương ứng lần lượt là

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Đáp án: A

Giải thích:

nO2=1216.2=0,375(mol)

nH2=1,21.2=0,6(mol)

nN2=1414.2=0,5(mol)

Câu 6: Thể tích của 0,6 mol khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 134,4 lít

B. 0,01344 lít

C. 13,44 lít

D. 1,344 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Thể tích của 0,6 mol khí CH4 ở đktc là

V = n. 22,4 = 0,6. 22,4 = 13,44 lít

Câu 7: Khi so sánh 0,9 mol khí N2 và 50,4 gam sắt, khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Cùng khối lượng.

B. Cùng thể tích.

C. Cùng số mol.

D. Khối lượng sắt nhỏ hơn khối lượng của khí nitơ.

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol Fe là:

n=mM=50,456=0,9(mol)

Vậy số mol của khí nitơ bằng số mol của sắt.

Câu 8: 36 gam hơi nước chiếm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 0,448 lít           

B. 4,48 lít             

C. 44,8 lít           

D. 48 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol nước trong 36 gam nước là

n=mM=3618=2(mol)

V = n. 22,4 = 2. 22,4 = 44,8 lít.

Câu 9: Thể tích của 280 gam khí Nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 112 lít              

B. 336 lít            

C. 168 lít           

D. 224 lít

Đáp án: D

Giải thích:

Số mol khí nitơ là

n=mM=28014.2=10(mol)

V = n. 22,4 = 10. 22,4 = 224 lít.

Câu 10: Dãy nào biểu thị đúng kết quả về khối lượng của số mol các chất sau: 0,1 mol S, 0,25 mol C?

A. 3,2 gam S, 3 gam C.

B. 0,32 gam S, 0,3 gam C.

C. 3,2 gam S, 6 gam C.

D. 0,32 gam S, 3 gam C.

Đáp án: A

Giải thích:

mS= n. M = 0,1. 32 = 3,2 (g)

mC = n. M = 0,25. 12 = 3 (g)

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.

B. Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.

C. 35,5 gam khí clo có chứa 6.1023 nguyên tử clo.

D. 5,85 gam NaCl có chứa 3.1023 phân tử NaCl.

Đáp án: D

Giải thích:

5,85 gam NaCl có số mol

=mM=5,8523+35,5=0,1(mol)

Số phân tử NaCl = 0,1.6.1023 =0,6.1023 phân tử.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khái niệm thể tích mol?

A. Thể tích mol của chất khí là thể tích được chiếm bởi N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

B. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,5 mol khí O2 chiếm thể tích là 11,2 lít .

C. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau là bằng nhau.

D. Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,3 mol khí H2 chiếm thể tích là 2,24 lít .

Đáp án: D

Giải thích:

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,3 mol khí H2 chiếm thể tích là

V = n.22,4 = 0,3. 22,4 = 6,72 (lít).

Câu 13: Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn thì có khối lượng bằng nhau.

B. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn thì có số mol bằng nhau.

C. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn thì có khối lượng mol bằng nhau.

D. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn thì có cùng số nguyên tử.

Đáp án: B

Giải thích: Trong cùng điều kiện tiêu chuẩn, các chất khí sẽ chiếm thể tích như nhau khi có số mol bằng nhau.

Câu 14: Khối lượng của khí CH4 có thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là 3,36 lít là

A. 0,15 gam

B. 53,76 gam

C. 2,4 gam

D. 1,8 gam

Đáp án: C

Giải thích:

nCH4=V22,4=3,3622,4=0,15(mol)

m = n. M = 0,15. (12 + 1.4) = 2,4 gam

Câu 15: 8,8 gam khí CO2 chiếm thể tích bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 22,4 lít

D. 44,8 lít

Đáp án: A

Giải thích:

nCO2=mM=8,8(12+16.2)=0,2(mol)

V = n. 22,4 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít.

Câu 16: Thể tích của hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 15,68 lít

B. 16,8 lít

C. 11,2 lít

D. 4,48 lít

Đáp án: A

Câu 17: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na

4Na + O2 → 2Na2O

A. 0,31g

B. 3g

C. 3,01g

D. 3,1g

Đáp án: D

Câu 18: Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol N2; 0,75 mol Cu; 2,25 mol CH4 và 3,5 mol H2SO4. Khối lượng của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?

A. 0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam

B. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam

C. 5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam

D. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 336 gam

Đáp án: B

Câu 19: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96g

A. 134,4 ml

B. 0,1344 ml

C. 13,44 ml

D. 1,344 ml

Đáp án: B

Câu 20: Số mol của 19,6 g H2SO4

A. 0,2 mol

B. 0,1 mol

C. 0,12 mol

D. 0,21 mol

Đáp án: A

Câu 21: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. Cùng khối lượng

B. Cùng số mol

C. Cùng tính chất hóa học

D. Cùng tính chất vật lí

Đáp án: B

Câu 22: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4g. Kết luận đúng

A. Cùng khối lượng

B. Cùng thể tích

C. Cùng số mol

D. mFe < mN2

Đáp án: C

Câu 23: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2g H2, 14g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. 0,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Đáp án: A

Câu 24: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

A. 0,5 mol

B. 0,55 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Đáp án: C

Câu 25: Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g

A. 6,048 l

B. 8,604 l

C. 5,122 l

D. 2,45 l

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Mol có đáp án

Trắc nghiệm Tỉ khối của chất khí có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo công thức hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Tính theo phương trình hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Bài luyện tập 4 có đáp án

1 4490 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: