Lý thuyết Bài luyện tập 8 (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8

Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập  ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8 Bài 44.

1 2360 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Bài giảng Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Kiến thức cần nhớ

1. Độ tan của một chất trong nước

- Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.

Thí dụ: SNaCl  (25Co)=36 gam, có nghĩa là ở 25oC, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 36 gam NaCl để tạo ra dung dịch NaCl bão hòa.

- Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước là nhiệt độ (đối với độ tan của chất khí trong nước còn phụ thuộc vào áp suất).

Thí dụ: SNaCl  (100Co)=39,8  gam

2. Nồng độ dung dịch

a) Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:

C%=mctmdd.100%

Trong đó:

+ mct là khối lượng chất tan, tính bằng gam

+ mdd là khối lượng dung dịch, tính bằng gam

- Thí dụ: Dung dịch đường 5% cho biết trong 100 gam dung dịch có hòa tan 5 gam đường.

b) Nồng độ mol của dung dịch (kí hiệu là CM) cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

- Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:

CM=nV  (mol/l)

Trong đó:

+ n là số mol chất tan

+ V là thể tích dung dịch (lít).

- Thí dụ: Dung dịch HCl 0,6M cho biết trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,6 mol HCl.

3. Cách pha chế dung dịch

- Để pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ta làm như sau:

+ Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng.

mKCl=100.10100=10 gam

mH2O=mdd  mct =10010=90 gam

+ Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định.

Thí dụ: Pha chế 100 gam dung dịch KCl 10%.

Bước 1: Tìm các đại lượng liên quan

Bước 2: Cách pha chế

- Cân 10 gam KCl khan cho vào cốc.

- Cân 90 gam H2O (hoặc đong 160 ml nước) cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi KCl tan hết, ta được 100 gam dung dịch KCl 10%.

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

Câu 1: SKNO3(20oC) = 31,6 gam có nghĩa là:

A. Ở 20oC, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

B. Ở 20oC, trong 31,6 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 100 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

C. Ở nhiệt độ bất kì, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

D. Ở 20oC, trong 1000 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 31,6 gam KNO3 để tạo ra dung dịch KNO3 bão hòa.

Câu 2: Dung dịch đường 20% cho biết

A. trong 80 gam dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

B. trong 100 gam dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

C. trong 1000 gam dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

D. trong 100 gam dung dịch có hòa tan 80 gam đường.

Câu 3: Dung dịch HCl 0,5M cho biết

A. trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 gam HCl.

B. trong 100 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol HCl.

C. trong 100 lít dung dịch có hòa tan 0,5 gam HCl.

D. trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol HCl.

Câu 4: Trong 400 ml của một dung dịch có chứa 4 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là

A. 0,15M.

B. 0,20M.

C. 0,25M.

D. 0,30M.

Câu 5: Trong 200 gam dung dịch có chứa 0,2 mol NaCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

A. 8,03%.

B. 7.25%.

C. 6,12%.

D. 5,85%.

Câu 6: Trong 100 ml của một dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch H2SO4 1M?

A. 50 ml.

B. 100 ml.

C. 80 ml.

D. 120 ml.

Câu 7: Pha loãng axit bằng cách rót từ từ 10 gam dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 gam dung dịch H2SO4. Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là

A. 10%.

B. 15%.

C. 18%.

D. 20%.

Câu 8: Biết SCuSO4(20oC)  = 20,7 gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ này là

A. 20,70%.

B. 22,18%.

C. 17,15%.

D. 15,86%.

Câu 9: Để pha chế được 200 gam dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần dùng là

A. 200 gam.

B. 192 gam.

C. 185 gam.

D. 178 gam.

Câu 10: Để pha chế được 120 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng nước cần thêm vào là

A. 115 gam.

B. 120 gam.

C. 108 gam.

D. 100 gam.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 38: Bài luyện tập 7 

Lý thuyết Bài 40: Dung dịch 

Lý thuyết Bài 41: Độ tan của một chất trong nước  

Lý thuyết Bài 42: Nồng độ dung dịch  

Lý thuyết Bài 43: Pha chế dung dịch

1 2360 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: