Lý thuyết Phương trình hóa học (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8

Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8 Bài 16.

1 4830 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Bài giảng Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học

I. Lập phương trình hóa học

1. Phương trình hóa học

-  Phương trình hóa học biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.

- Ví dụ:

+ Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước là:

Khí hiđro + khí oxi → nước

+ Thay tên các chất bằng công thức hóa học được sơ đồ của phản ứng:

H2 + O2  H2O

Lý thuyết Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học | Hóa học lớp 8 (ảnh 1)

+ Ở hình 1: Nếu theo sơ đồ phản ứng: H2 + O2  H2O thì:

Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Vế phải có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

⇒ Vế trái có khối lượng lớn hơn vì hơn 1 nguyên tử O

+ Ở hình 2: Nếu vế trái nhiều hơn 1 nguyên tử O thì ta thêm hệ số 2 trước vế phải, lúc này:

Vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Vế phải có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

⇒ Vế phải có khối lượng lớn hơn, do hơn 2 nguyên tử H

+ Ở hình 3: ta thêm hệ số 2 vào trước H2 và H2O

Vế trái có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Vế phải có 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

 ⇒ Khối lượng của 2 vế bằng nhau, số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau

+ Phương trình hóa học của phản ứng viết như sau: 

2H2 + O2 → 2H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học

- Xét phản ứng giữa canxi với nước tạo thành canxi hiđroxit. Lập phương trình hóa học.

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Ca + H2 Ca(OH)2 + H2

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4, còn ở vế bên trái trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái

Do vậy cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.

Sau khi thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau.

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Lưu ý:

- Hệ số viết cao bằng kí hiệu hóa học.

- Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Tức là, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học

- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ số hệ số các chất trong phương trình.

- Ví dụ: Xét phản ứng:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ta có, tỉ lệ số nguyên tử Ca : số phân tử H2O : số phân tử Ca(OH)2 : số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1.

Hiểu là cứ 1 nguyên tử Ca sẽ tác dụng với 2 phân tử H2O tạo ra 1 phân tử Ca(OH)2 và giải phóng 1 phân tử H2.

Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây là đúng về phương trình hóa học?

A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

B. Lập phương trình hóa học bao gồm 4 bước cơ bản.

C. Phương trình hóa học luôn gồm 4 chất, trong đó có hai chất tham gia và hai chất sản phẩm.

D. Phương trình hóa học chỉ cho biết về kí hiệu các nguyên tố, chất tham gia phản ứng.

Câu 2: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

A. Lập phương trình hóa học gồm có 3 bước cơ bản.

B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

C. Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học.

D.Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như giữa từng cặp chất trong phản ứng.

Câu 3: Cho phương trình phản ứng: MgCO3 + X → MgCl2 + CO2 + H2O. X là chất nào dưới đây?

A. HCl

B. Cl2

C. H2

D. HO

Câu 4: Cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình sau:

Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4

A. 1 : 1

B. 1 : 2

C. 2 : 1

D. 2 : 3

Câu 5: Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. 2H + O → H2O                          

B. H2  + O → H2O

C. H2  + O2 → 2H2O                       

D. 2H2  + O2 → 2H2O

Câu 6: Khí nitơ và khí hiđro tác dụng với nhau tạo khí amoniac (NH3). Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?

A. N + 3H → NH3                         

B. N2 + H2 → NH3

C. N2 + H2 →2NH3                        

D. N2 + 3H2 → 2NH3

Câu 7: Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rượu etylic tạo ra khí cacbon và nước?

A. C2H5OH + O2 → CO2 + H2O

B. C2H5OH + O2 → 2CO2 + H2O

C. C2H5OH + O2 → CO2 + 3H2O

D. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Câu 8: Đốt cháy khí amoniac (NH3) trong khí oxi O2 thu được khí nitơ oxit (NO) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?

A. NH3 + O2 →  NO + H2O               

B. 2NH3 + O2 →  2NO + 3H2O

C. 4NH3 + O2 →  4NO + 6H2O         

D. 4NH3 + 5O2 →  4NO + 6H2O

Câu 9: Đốt photpho (P) trong khí oxi (O2) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?

A. 4P + 5O2 → 2P2O5                                 

B. 2P + O2 → P2O5

C. 2P + 5O2 → 2P2O5                               

D. 2P + O2 → 2P2O5

Câu 10: Các nguyên tố Fe và O phản ứng để tạo ra hợp chất Fe3O4 theo phương trình sau: 3Fe   + 2O2 →  Fe3O4. Khẳng định nào sau đây đúng với phản ứng trên?

A. 2 mol O2 phản ứng với 3 mol Fe

B. 1 mol Fe phản ứng với 1/2 mol O2

C. 1 mol Fe tạo ra 3 mol Fe3O4

D. 1 mol O2 tạo ra 2 mol Fe3O4

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Bài luyện tập 3  

Lý thuyết Bài 18: Mol  

Lý thuyết Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất  

Lý thuyết Bài 20: Tỉ khối của chất khí  

Lý thuyết Bài 21: Tính theo công thức hóa học

1 4830 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: