Lý thuyết Bài luyện tập 5 (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8

Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 Bài 29: Bài luyện tập 5 ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8 Bài 29.

1 2411 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa 8 Bài 29: Bài luyện tập 5

Bài giảng Hóa 8 Bài 29: Bài luyện tập 5

Kiến thức cần nhớ

1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

Phương trình hóa học minh họa:

S + O2 to SO2

2O2 + 3Fe to Fe3O4

2O2 + CH4 to CO2 + 2H2O

2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong quá trình sản xuất.

3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3.

Phương trình hóa học:

2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 to 2KCl + 3O2

4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.

5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Oxit gồm hai loại chính: oxit axit và oxit bazơ.

+ Oxit axit thường là oxit của phi kim như SO2, P2O5, CO2,…

+ Oxit bazơ là oxit của kim loại như Na2O, Fe2O3, CuO,…

6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,…).

7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

Phương trình hóa học minh họa:

C + O2 to CO2

Na2O + H2O → 2NaOH

8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Phương trình hóa học minh họa:

2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

CaCO3 to CaO + CO2

Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 29: Bài luyện tập 5

Câu 1: Đồng(II) oxit có công thức hóa học là

A. Cu2O

B. CuO

C. CuO2

D. Cu2O2

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi nhẹ hơn không khí.

B. Oxi cần thiết cho sự sống.

C. Oxi không mùi và không vị.

D. Oxi chiếm khoảng 20,9% về thể tích trong không khí.

Câu 3: Nhóm chất nào sau đây đều là oxit?

A. SO2, MgSO4, CuO

B. CO, SO2, CaO

C. CuO, HCl, KOH

D. FeO, CuS, MnO2

Câu 4: Oxit là hợp chất của oxi với:

A. một nguyên phi kim.

B. một nguyên tố kim loại.

C. mhiều nguyên tố hóa học.

D. một nguyên tố hóa học khác.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong khí O2. Thể tích khí oxi cần dùng là

A. 1,12 lít    

B. 2,24 lít    

C. 3,36 lít    

D. 4,48 lít

Câu 6: Số gam KClO3 để điều chế 6,72 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 122,5 gam

B. 12,25 gam

C. 24,5 gam

D. 14,7 gam

Câu 7: NO2 có tên gọi là

A. Nitơ oxit

B. Nitơ monoxit

C. Đinitơ oxit

D. Nitơ đioxit

Câu 8: Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?

A. Oxi tan trong nước.

B. Oxi nặng hơn không khí.

C. Oxi không mùi, màu, vị.

D. Khí oxi dễ trộn lẫn trong không khí.

Câu 9: 6,4 gam khí sunfurơ SO2 có số mol là

A. 0,2 mol           

B. 0,5 mol               

C. 0,01 mol         

D. 0,1 mol

Câu 10: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất nào dưới đây?

A. Khí oxi tan trong nước.               

B. Khí oxi ít tan trong nước.

C. Khí oxi khó hoá lỏng.                   

D. Khí oxi nhẹ hơn nước.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro  

Lý thuyết Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử  

Lý thuyết Bài 33: Điều chế khí hiđro – Phản ứng thế  

Lý thuyết Bài 34: Bài luyện tập 6 

Lý thuyết Bài 36: Nước

1 2411 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: