Lý thuyết Tính theo phương trình hóa học (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8

Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8 Bài 22.

1 3000 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bài giảng Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm

- Cách làm:

+ Bước 1: Viết phương trình hóa học

+ Bước 2: Tính số mol các chất đề bài cho.

+ Bước 3: Dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm.

+ Bước 4: Tính khối lượng chất cần tính.

- Thí dụ 1: Cho 4 gam NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4.

- Hướng dẫn:

+ Viết phương trình hóa học

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

+ Tính số mol NaOH tham gia phản ứng

nNaOH=mM=440=0,1mol

+ Tính số mol Na2SO4 thu được

Theo phương trình hóa học, ta có:

Cứ 2 mol NaOH phản ứng thu được 1 mol Na2SO4

Vậy: 0,1 mol NaOH ………… 0,05 mol Na2SO4

+ Tìm khối lượng Na2SO4 thu được:

mNa2SO4 =n.M=0,05.142=7,1gam

- Thí dụ 2: Tính khối lượng NaOH cần dùng để điều chế 7,1 gam Na2SO4.

Hướng dẫn:

+ Viết phương trình hóa học:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

+ Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng

+ Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng

nNa2SO4 = 7,1142 =0,05 mol

Theo phương trình hóa học, ta có:

Để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH

Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH

+ Tính khối lượng NaOH cần dùng

mNaOH = n . M = 0,1. 40 = 4 gam

2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

- Cách làm:

+ Bước 1: Viết phương trình hóa học

+ Bước 2: Tìm số mol chất đề bài cho

+ Bước 3: Thông qua phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính.

+ Bước 4: Tính thể tích khí.

- Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích khí (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng.

Hướng dẫn:

+ Viết phương trình hóa học

S + O2 to SO2

+ Tìm số mol O2  phản ứng:

nO2=432=0,125mol

+ Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng

Theo phương trình hóa học, ta có:

Cứ 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2

Vậy: 0,125 mol O2 ………… 0,125 mol SO2

+ Tìm thể tích khí SO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng

VSO2 =n.22,4=0,125.2,24=2,8 lít

- Thí dụ 2: Tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64 gam lưu huỳnh.

Hướng dẫn:

+ Viết phương trình hóa học:

S + O2 to SO2

+ Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng:

nS=6432=2mol

+ Tính số mol O2 tham gia phản ứng

Theo phương trình hóa học, ta có:

Đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2.

→ Đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2.

+ Tính thể tích O2 cần dùng:

VO2 =22,4.n=22,4.2=44,8 lít

Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Câu 1: Khi tính toán theo phương trình hóa học, cần thực hiện mấy bước cơ bản?

A. 1 bước

B. 2 bước

C. 3 bước

D. 4 bước

Câu 2: Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau:

CaCO3 to CO2 + H2O. Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 1 mol

B. 0,1 mol

C. 0,001 mol

D. 2 mol

Câu 3: Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Để thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al?

A. 0,3 mol

B. 0,1 mol

C. 0,2 mol

D. 0,5 mol

Câu 4: Cho 3,6 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 ở đktc?

A. 22,4 lít

B. 3,6 lít

C. 3,36 lít

D. 0,336 lít

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,12

C. 3,36

D. 4,48

Câu 6: Để đốt cháy hết 3,1 gam P cần dùng V lít khí oxi (đktc), biết phản ứng sinh ra chất rắn là P2O5. Giá trị của V là

A. 1,4 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 2,8 lít.

Câu 7: Cho 2,7 g nhôm tác dụng với oxi, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit?

A. 1,02 gam

B. 20,4 gam

C. 10,2 gam

D. 5,1 gam

Câu 8: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

A. 21,6 gam

B. 16,2 gam

C. 18,0 gam

D. 27,0 gam

Câu 9: Để điều chế được 12,8 gam Cu theo phương trình:

H2 + CuO H2O + Cu cần dùng bao lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. 5,6 lít

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 2,24 lít

Câu 10: Cho phương trình nung đá vôi như sau: CaCO3 to CO2 + CaO. Để thu được 5,6 gam CaO cần dùng bao nhiêu mol CaCO3?

A. 0,1 mol.

B. 0,3 mol.

C. 0,2 mol.

D. 0,4 mol

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 23: Bài luyện tập 4 

Lý thuyết Bài 24: Tính chất của oxi  

Lý thuyết Bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi

Lý thuyết Bài 26: Oxit  

Lý thuyết Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy  

 

1 3000 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: