TOP 30 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Tính từ sở hữu - Kết nối tri thức
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Tính từ sở hữu có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp.
Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Tính từ sở hữu - Kết nối tri thức
I.4. Ngữ pháp: Tính từ sở hữu
Câu 1: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
The boy's clothes are on the floor.clothes are on the floor.
Đáp án: His
Giải thích:
The boy (Cậu bé) là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương đương là “his”
The boy‘s clothes are on the floor.
=>His clothes are on the floor.
Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.
Câu 2: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
Jana's hair is straight and shiny.hair is black and shiny.
Đáp án: Her
Giải thích:
Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”
Jana‘s hair is straight and shiny.
=>Her hair is black and shiny.
Tạm dịch: Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.
Câu 3: Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Employees have to reach work on time.
Đáp án: their
Giải thích:
Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> Employees have to reach their work on time.
Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.
Câu 4: Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
These are my younger brothers. names are Sam and Piolo.
Đáp án: Their
Giải thích:
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.
Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.
Câu 5: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Annie has a
=> It’s
Đáp án: her pen
Giải thích:
- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her
- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen
=> It’s her pen.
Tạm dịch: Annie có 1 cây bút
=> Đây là bút của cô ấy.
Câu 6: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
We have a
=> It’s
Đáp án: our house
Giải thích:
- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”
- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house
=> It’s our house.
Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.
Đây là ngôi nhà của chúng tôi.
Câu 7: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Peter and Paul have a .
=> It’s
Đáp án: their ball
Giải thích:
- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”
- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball
=> It’s their ball.
Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.
Đây là bóng của họ.
Câu 8: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
I have a.
It's
Đáp án: my cat
Giải thích:
- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”
- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”
=> It’s my cat.
Tạm dịch: Tôi có một con mèo.
Đây là con mèo của tôi.
Câu 9: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp
Nam has many .
=> They’re
Đáp án: his book
Giải thích:
- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books
=> They’re his books.
Tạm dịch: Nam có nhiều sách.
=> Đó là những quyển sách của anh ấy.
Câu 10: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Where isclassroom? We can't find it.
Đáp án: our
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.
=> Where is our classroom? We can't find it.
Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.
Câu 11: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is name?
B: My name is Thomas.
Đáp án: your
Giải thích:
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.
Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”
=> What is your name?
Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.
Câu 12: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Đáp án: Their
Giải thích:
Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart.
Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.
Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.
Câu 13: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
He forgot to write name on the test!
Đáp án: his
Giải thích:
Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”
=> He forgot to write his name on the test!
Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!
Câu 14: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
A: What is your phone number?
B: phone number is 555-9828.
Đáp án: My
Giải thích:
Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời) để xưng hô.
Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.
=> My phone number is 555-9828.
Tạm dịch:
A: Số điện thoại của bạn là gì?
B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.
Câu 15: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
The children are crying because they can't find toys.
Đáp án: their
Giải thích:
Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.
“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> The children are crying because they can't find their toys.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.
Câu 16: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Maria and Jennifer like new teacher.
Đáp án: their
Giải thích:
Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer.
Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> Maria and Jennifer like their new teacher.
Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.
Câu 17: Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
Kristine’s mother told her to clean room at once.
Đáp án: her
Giải thích:
Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.
Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.
Câu 18: Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
The dress over there is pretty. I like style.
Đáp án: its
Giải thích:
Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”
=> The dress over there is pretty. I like its style.
Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.
Câu 19: Fill in the blank with the right possessive adjectives.
(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)
I don’t know the name of the girl over there. What is name?
Đáp án: her
Giải thích:
Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’
=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?
Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?
Câu 20: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
I think this is book. She dropped it on the floor.
Đáp án: her
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”
Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her
=> I think this is her book. She dropped it on the floor.
Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.
Câu 21: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Did the cat eat all of food?
Đáp án: its
Giải thích:
Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.
“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Did the cat eat all of its food?
Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?
Câu 22: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
I really like my new home, especially location.
Đáp án: its
Giải thích:
Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”.
My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> I really like my new home, especially its location.
Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.
Câu 23: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
We still have twenty more minutes before class begins.
Đáp án: our
Giải thích:
Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”.
Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”
=> We still have twenty more minutes before our class begins.
Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.
Câu 24: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
When did Mr. and Mrs. Smith buy new television?
Đáp án: their
Giải thích:
Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith.
Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”
=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?
Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?
Câu 25: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Oh no! I can't find keys! Where are they?
Đáp án: my
Giải thích:
Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”
Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my
=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?
Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?
Câu 26: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
Lan and Mai's house is near my house. house is near my house.
Đáp án: Their
Giải thích:
Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”
Lan and Mai's house is near my house.
=>Their house is near my house.
Tạm dịch: Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.
Câu 27: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
My book and Sandra's books are here. books are here.
Đáp án: Our
Giải thích:
My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất
My book and Sandra‘s books are here.
=> Our books are here.
Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.
Câu 28: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Brazil is located in South America. capital city is Brasilia.
Đáp án: Its
Giải thích:
Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”.
Brazil (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”
=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.
Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.
Câu 29: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.
Do you think your father likes birthday present?
Đáp án: his
Giải thích:
Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”.
Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”
=> Do you think your father likes his birthday present?
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?
Câu 30: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.
(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)
This is Jenny's bag.
This is bag.
Đáp án: her
Giải thích:
Jenny là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”
This is Jenny‘s bag.
=>This is her bag.
Tạm dịch: Đây là túi của Jenny. Đây là túi của cô ấy.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Reading điền từ: Cities of the world
Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Cities of the world
Trắc nghiệm Listening: Cities of the world
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều