TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Thì hiện tại đơn - Kết nối tri thức

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp.

1 4,150 30/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn - Kết nối tri thức

A.3. Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn

Câu 1: Choose the best answer.

Kathy usually ____ in front of the window during the class.

A. sits

B. sitting

C. sit

D. is sit

Đáp án: A

Giải thích:

Usually (thường xuyên) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ số ít (Kathy) => động từ thêm đuôi –s/es

=> Kathy usually sits in front of the window during the class.

Tạm dịch: Kathy thường ngồi trước cửa sổ trong giờ học.

Câu 2: Choose the best answer.

Rice _____ in cold climates.

A.  isn’t grow

B. don’t grow

C. aren’t grow

D. doesn’t grow

Đáp án: D

Giải thích:

Đây là một chân lí, sự thật hiển nhiên (lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh) => thì hiện tại đơn

Grow (trồng) là động từ thường, chủ ngữ rice (lúa gạo) là danh từ không đếm được

 => dùng trợ động từ doesn’t

=> Rice doesn’t grow in cold climates.

Tạm dịch: Lúa không lớn ở vùng khí hậu lạnh

Câu 3: Choose the best answer.

I _______ a compass and a calculator in Maths lesson.

A.  am use

B. use

C. aren’t use

D. doesn’t use

Đáp án: B

Giải thích:

Thể hiện một sự thật hiển nhiên (dùng compa và máy tính trong tiết Toán)

nên sử dụng Thì hiện tại đơn.

Công thức thì hiện tại đơn:

(+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)                              

(-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)

=> Loại A và C

Chủ ngữ là I (tôi) => trong câu phủ định, chúng ta cần dùng don’t => loại D

=> I use a compass and a calculator in Maths lesson.

Tạm dịch: Tôi sử dụng compa và một máy tính trong bài học Toán.

Câu 4: Choose the best answer.

Jane _______ tea very often.

A.  doesn’t drink

B. drink

C. is drink

D. isn’t drink

Trả lời:

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức thì hiện tại đơn: (+) S+V(s/es)+O (ai làm gì)

             (-) S+don’t/doesn’t+V_infi+O (ai không làm gì)

=> loại C và D

Chủ ngữ số ít (Jane) => động từ ở thể khẳng định phải thêm –s/es => loại B

=> Jane doesn’t drink tea very often.

Tạm dịch: Jane không uống trà rất thường xuyên

Câu 5: Choose the best answer.

He ______ share anything with me.

A.  don’t do

B. isn’t

C. not

D. doesn’t

Đáp án: D

Giải thích:

Share (chia sẻ) là động từ thường dạng nguyên thể => đi cùng trợ động từ, không đi cùng động từ to be

Loại B và C

Chủ ngữ he (anh ấy) => đi cùng trợ động từ doesn’t

=> He doesn’t share anything with me.

Tạm dịch: Anh ấy chẳng bao giờ chia sẻ bất cứ điều gì với tôi

Câu 6: Choose the best answer.

When I ______ books, I always _____ very happy.

A. read/feel

B. reads/feel

C. read/feels

D. reads/feels

Đáp án: A

Giải thích:

Read (đọc)

Feel (cảm thấy)

Chủ ngữ là I (tôi) => động từ dạng nguyên thể không chia

=> When I read books, I always feel very happy.

Tạm dịch: Khi tôi đọc sách, tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc.

Câu 7: Choose the best answer.

I usually ______ to school by bike, and my mother _______ to work by motorbike.

A. go/go

B. goes/goes

C. go/goes

D. goes/go

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định:

Chủ ngữ số nhiều + V (nguyên thể)

Chủ ngữ số ít + V-s/es

I được xem như chủ ngữ số nhiều => go

my mother là chủ ngữ số ít => goes

=> I usually go to school by bike, and my mother goes to work by motorbike.

Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp, và mẹ tôi đi làm bằng xe máy.

Câu 8: Choose the best answer.

Every morning, I always ______ to school at 6.30 and ______ home at about 11.30.

A. go/comes

B. goes/comes

C. go/come

D. going/coming

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: go to school (đi học), come home (về nhà)

Every morning (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là I (tôi)

Động từ ở dạng nguyên thể V_infi

=> Every morning, I always go to school at 6.30 and come home at about 11.30.

Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, tôi luôn đến trường lúc 6h30 và về nhà vào khoảng 11h30.

Câu 9: Choose the best answer.

Mrs. Hoa ______ our class English. 

A. teach

B. teaches

C. does

D. plays

Đáp án: B

Giải thích:

Teach: dạy

Do: làm

Play: chơi

Chủ ngữ số ít (Mrs. Hoa)  => động từ thêm đuôi –s/es

=> Mrs. Hoa teaches our class English.

Tạm dịch: Cô Hoa dạy tiếng Anh lớp chúng tôi

Câu 10: Choose the best answer.

My classmates ________ on picnic every month.
A. went

B. goes

C. going

D. go

Đáp án: D

Giải thích:

every month (hàng tháng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là danh từ số nhiều My classmates (những người bạn cùng lớp)

Động từ ở dạng nguyên thể không chia (go)

=> My classmates go on picnic every month.

Tạm dịch: Bạn cùng lớp của tôi đi dã ngoại mỗi tháng.

Câu 11: Choose the best answer.

______ he ______ three children?

A. Does/have

B. Does/has

C. Do/have

D. Is/have

Đáp án: A

Giải thích:

Have (có) là động từ thường, cần đi cùng với trợ động từ => bỏ D

Chủ ngữ số ít he (anh ấy) => trợ động từ Does => bỏ C

Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn: Does+S+V_infi+O ?

Động từ ở dạng nguyên thể không chia => bỏ B

=> Does he have three children?

Tạm dịch: Anh ta có 3 đứa con phải không?

Câu 12: Choose the best answer.

He  ________ a glass of lemonade before breakfast.

A. is

B. have

C. has

D. does

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc ăn thứ gì (have st …) => loại A, D

Chủ ngữ là He (anh ấy) => động từ have => has (C)

=> He has a glass of lemonade before breakfast.

Tạm dịch: Anh ấy uống một cốc nước chanh trước bữa sáng.

Câu 13: Choose the best answer.

_______ she _____ French?
A. Do/ speaks

B. Does/speaks

C. Does/speak

D. Is/speak

Đáp án: C

Giải thích:

Speak (nói) là động từ, trong câu nghi vấn cần sử dụng trợ động từ => Loại D

Chủ ngữ là she (cô ấy) => sử dụng trợ động từ (does) => loại A

Sau trợ động từ, động từ ở dạng nguyên thể (V_infi) => loại B

=> Does she speak French?

Tạm dịch: Cô ấy biết có nói tiếng Pháp không?

Câu 14: Choose the best answer.

She _______ from England.

A. come                      

B. comes                              

C. don’t come           

D. goes         

Đáp án: B

Giải thích:

Chủ ngữ là she (cô ấy) => động từ thêm –s/es => loại A

=> cấu trúc dạng phủ định: doesn’t + V_infi  => loại C

Cụm từ: come from (đến từ) => loại D

=> She comes from England.

Tạm dịch: Cô ấy đến từ nước Anh.

Câu 15: Put the correct answer into the dot.

Listen,  listens

We both …  to the radio in the morning.

Đáp án: 

Giải thích:

Chủ ngữ số nhiều we (chúng tôi) => động từ ở dạng nguyên thể

=> We both listen to the radio in the morning.

Tạm dịch: Cả hai chúng tôi để nghe đài vào buổi sáng

Câu 16: Put the correct answer into the dot.

Go, goes

My sister … to the library once a week.

Đáp án: 

Giải thích:

Cụm từ once a week (một tuần một lần) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ my sister (chị gái tôi) là danh từ số ít => động từ thêm đuôi –s/es

Động từ go (đi) kết thúc là đuôi –o => thêm đuôi –es

=> My sister goes to the library once a week.

Tạm dịch: Chị gái tôi đi đến thư viện một lần một tuần

Câu 17: Put the correct answer into the dot.

Cost, costs

Those shoes … too much.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

Chủ ngữ là danh từ số nhiều (Those shoes, những đôi giày đó)

Động từ dạng nguyên thể (cost-đáng giá)

=>  Those shoes cost too much.

Tạm dịch: Những đôi giày đó rất đáng giá

Câu 18: Put the correct answer into the dot.

Wash,  washes

Peter and his sister … the family car.

Đáp án: 

Giải thích:

Chủ ngữ số nhiều: Peter and his sister (Peter và chị gái anh ấy, 2 người)

Động từ dạng nguyên thể (wash - rửa)

=> Peter and his sister wash the family car.

Tạm dịch: Peter và chị gái anh ấy rửa xe ô tô của gia đình

Câu 19: Put the correct answer into the dot.

Go,  goes

Emily … to the art club.

Trả lời:

Đáp án: 

Giải thích:

Chủ ngữ số ít Emily (một người) => động từ thêm đuôi –s/es

Cụm từ go to somewhere (đi đến đâu)

=> Emily goes to the art club.

Tạm dịch: Emily đến câu lạc bộ nghệ thuật.

Câu 20: Put the correct answer into the dot.

Read, reads

We sometimes … books.

Đáp án: 

Giải thích:

Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn,

Chủ ngữ số nhiều we (chúng ta) => động từ ở dạng nguyên thể không chia => chọn read (đọc)

=> We sometimes read books.  

Tạm dịch: Thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: My new school

Trắc nghiệm Reading điền từ: My new school

Trắc nghiệm Listening: My new school

Trắc nghiệm Từ vựng: My house

Trắc nghiệm Ngữ âm: FINAL SOUNDS /S/ & /Z/

1 4,150 30/08/2022
Tải về