TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Kết nối tri thức

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp.

1 1498 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Kết nối tri thức

E.3. Ngữ pháp: Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Câu 1: Put the words into the correct column.

Beef, banana, pepper, bread, apple

Countable nouns

Uncountable nouns

 

 

Đáp án: 

Giải thích:

banana (chuối) và apple (táo) là danh từ có thể dùng được với số đếm => là danh từ đếm được

beef (thịt bò), bread (bánh mì) là chất nhão, sệt => là danh từ không đếm được

pepper (hạt tiêu) là hạt nhỏ không đếm dược => là danh từ không đếm được

Câu 2: Put the words into the correct column.

Cake, cheese, woman, butter, butterfly

Countable nouns

Uncountable nouns

 

 

Đáp án: 

Giải thích:

Cake (bánh), woman (người phụ nữ), butterfly (con bướm) là danh từ có thể dùng được với số đếm => là danh từ đếm được

Cheese (phô mai), butter (bơ) là chất nhão, sệt => là danh từ không đếm được

Câu 3: Put the words into the correct column.

Money,information, egg, tea, sugar

Countable nouns

Uncountable nouns

 

 

Đáp án: 

Giải thích:

egg (trứng) là danh từ có thể dùng được với số đếm => là danh từ đếm được

money (tiền), information (thông tin) là những danh từ trừu tượng => là danh từ không đếm được

tea (trà) là chất lỏng => danh từ không đếm được

sugar (đường) là hạt nhỏ không đếm được => là danh từ không đếm được

Câu 4: Put the words into the correct column.

ice-cream,leaf, salad, bottle, beer

Countable nouns

Uncountable nouns

 

 

Đáp án: 

Giải thích:

Ice-cream (kem), leaf (lá), bottle (chai) là danh từ có thể dùng được với số đếm => là danh từ đếm được

salad (sa lát) là danh từ không đếm được

beer (bia) là chất lỏng => là danh từ không đếm được

Câu 5: Put the words into the correct column.

Food, sandwich, artist, chocolate, salt

Countable nouns

Uncountable nouns

 

 

Đáp án: 

Giải thích:

Sandwich (bánh mì kẹp), artist (nghệ sĩ) là danh từ có thể dùng được với số đếm => là danh từ đếm được

Food (thức ăn) là danh từ trừu tượng => là danh từ không đếm được

chocolate (sô cô la) => là chất nhão, chất sệt => danh từ không đếm được

salt (muối) là hạt nhỏ không đếm được => là danh từ không đếm được

Câu 6: Complete the sentences with a/ an/ some

Would you like  coffee?

Đáp án: 

Giải thích:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

“coffee” (cà phê) là danh từ không đếm được nên không thể điền “a/ an” mà chỉ có thể dùng lượng từ “some” (một chút)

=> Would you like some coffee?

Tạm dịch: Bạn có muốn uống cà phê không?

Câu 7: Complete the sentences with a/ an/ some

Would you like  piece of chocolate?

Đáp án: 

Giải thích:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “chocolate” là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “piece” (miếng) là danh từ đếm được nên cụm từ “piece of chocolate” (miếng sô cô la) là danh từ đếm được

-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm

=> Would you like a piece of chocolate?

Tạm dịch: Bạn có muốn một miếng sô cô la không?

Câu 8: Complete the sentences with a/ an/ some

Would you like  glass of lemomnade?

Đáp án: 

Giải thích:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “lemomnade” (nước chanh) là danh từ không đếm được nhưng khi kết hợp với “glass” (cốc) là danh từ đếm được nên cụm từ “glass of lemomnade” (cốc nước chanh) là danh từ đếm được

-> dùng mạo từ “a” vì “piece” bắt đầu bằng phụ âm

=> Would you like a glass of lemomnade?

Tạm dịch: Bạn có muốn một ly nước chanh không?

Câu 9: Complete the sentences with a/ an/ some

Cris bought  hat,  magazines.

Đáp án: 

Giải thích:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được

 “hat” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng phụ âm nên ta điền mạo từ “a”

“magazines” là danh từ số nhiều đếm được nên ta điền “some”

=> Cris bought a hat, some magazines.

Tạm dịch: Cris đã mua một chiếc mũ, một số tạp chí.

Câu 10: Complete the sentences with a/ an/ some

I read  interesting book!

Đáp án: 

Giải thích:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “book” là danh từ đếm được nên ta điền mạo từ “a/an”

Đứng trước danh từ “book” là tính từ “interesting” bắt đầu bằng một nguyên âm nên t phải điền “an”

=> I read an interesting book!

Tạm dịch: Tôi đọc một cuốn sách thú vị!

Câu 11: Complete the sentences with a/ an/ some

There is  sand in my shoe.

Đáp án: 

Giải thích:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “sand” (cát) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”

=> There is some sand in my shoe.

Tạm dịch: Có một ít cát trong giày của tôi.

Câu 12: Complete the sentences with a/ an/ some

There is  apple in the fridge.

Đáp án: 

Giải thích:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “apple” là danh từ đếm được, bắt đầu bằng nguyên âm nên ta điền mạo từ “an”

=> There is an apple in the fridge.

Tạm dịch: Có một quả táo trong tủ lạnh.

Câu 13: Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

There are three  (apple) on the table.

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc: There are + (số lượng) + N số nhiều đếm được (Có ….)

“apple” (quả táo) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ

=> There are three apples on the table.

Tạm dịch: Có ba quả táo trên bàn.

Câu 14: Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

This  (cheese) is too salty.

Đáp án: 

Giải thích:

“cheese” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “cheese”

=> This cheese is too salty.

Tạm dịch: Phô mai này quá mặn.

Câu 15: Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

I usually drink  (milk) in the morning.

Đáp án: 

Giải thích:

“milk” (phô mai) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “milk”

=> I usually drink milk in the morning.

Tạm dịch: Tôi thường uống sữa vào buổi sáng.

Câu 16: Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

My (friend)  are John and Anna.

Đáp án: 

Giải thích:

Ta thấy động từ tobe được chia là “are” (dạng số nhiều) nên danh từ “friend” phải là danh từ số nhiều

“friend” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “s” vào cuối từ

=> My friends are John and Anna.

Tạm dịch: Bạn của tôi là John và Anna.

Câu 17: Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

Today I meet a new  (student).

Đáp án: 

Giải thích:

Ta thấy phía trước danh từ có mạo từ “a” nên danh từ phải ở dạng số ít

“student” (học sinh) là danh từ đếm được nên khi ở dạng số ít, danh từ vẫn giữ nguyên

=> Today I meet a new student.

Tạm dịch: Hôm nay tôi gặp một học sinh mới.

Câu 18: Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

All her (dress)  are beautiful.

Đáp án: 

Giải thích:

All +N số nhiều đếm được: tất cả…

“dress” (bạn) là danh từ đếm được nên để biến đổi thành danh từ số nhiều, ta thêm “es” vào cuối từ

=> All her dresses are beautiful.

Tạm dịch: Tất cả những chiếc váy của cô ấy đều đẹp.

Câu 19: Điền dạng đúng của danh từ vào ô trống

How much (money)  do you have?

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc: How much + N không đếm được + do/ does + S + have? (Có bao nhiêu….)

“money” (tiền) là danh tư không đếm được nên không có dạng số nhiều, số ít => giữ nguyên danh từ “money”

=> How much money do you have?

Tạm dịch: Bạn có bao nhiêu tiền?

Câu 20: Complete the sentences with a/ an/ some

There is  sugar in your tea.

Đáp án: 

Giải thích:

- “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 phụ âm

- “an” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng 1 nguyên âm

- “some” đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được

 “sugar” (đường) là danh từ không đếm được nên ta điền “some”

=> There is some sugar in your tea.

Tạm dịch: Có một ít đường trong trà của bạn.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu “must”

Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Natural wonders of Vietnam

Trắc nghiệm Reading điền từ: Natural wonders of Vietnam

Trắc nghiệm Listening: Natural wonders of Vietnam

Trắc nghiệm Từ vựng: Our Tet holiday

1 1498 lượt xem
Tải về