TOP 19 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Liên từ - Kết nối tri thức
Bộ 19 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Liên từ có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp.
Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Liên từ - Kết nối tri thức
G.4. Ngữ pháp: Liên từ
Câu 1: Choose the best answer.
He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.
A. but
B. so
C. and
D. because
Đáp án: B
Giải thích:
But: Nhưng
So: Vì vậy
And: Và
Because: Bởi vì
Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best.
Tạm dịch: Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.
Câu 2: Choose the best answer.
Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.
A. so
B. and
C. because
D. although
Đáp án: C
Giải thích:
so: vì vậy
and: và
because: bởi vì
although: mặc dù
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Ann didn’t come to my birthday party because it rained heavily.
Tạm dịch: Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to
Câu 3: Choose the best answer.
_______ she is lazy, she passed the exam last week.
A. Because
B. Although
C. So
D. When
Đáp án: B
Giải thích:
Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
So: Vì vậy
When: Khi
Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”
=> Although she is lazy, she passed the exam last week. Tạm dịch: Mặc dù lười biếng, cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.
Câu 4: Choose the best answer.
Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.
A. but
B. or
C. so
D. because
Đáp án: D
Giải thích:
but: nhưng
or: hoặc
so: vì vậy
because: bởi vì
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Most people like watching comedy because it's very entertaining.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.
Câu 5: Choose the best answer.
He likes travelling ______ discovering the world.
A. and
B. so
C. but
D. because
Đáp án: A
Giải thích:
and: và
so: vì vậy
but: nhưng
because: bởi vì
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> He likes travelling and discovering the world.
Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.
Câu 6: Choose the best answer.
A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.
A. so
B. when
C. although
D. and
Đáp án: D
Giải thích:
so: vì vậy
when: khi
although: mặc dù
and: và
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories.
Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.
Câu 7: Choose the best answer.
He likes playing basketball _____ it is so funny.
A. so
B. because
C. but
D. although
Đáp án: B
Giải thích:
so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
although: mặc dù
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> He likes playing basketball because it is so funny.
Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất hài hước.
Câu 8: Choose the best answer.
Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.
A. so
B. because
C. then
D. when
Đáp án: B
Giải thích:
so: vì vậy
because: bởi vì
then: sau đó
when: khi
Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu bằng “because”
=> Why don’t you go out and see movies with her? - Because I’m so busy.
Tạm dịch: Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.
Câu 9: Choose the best answer.
My father likes watching TV ______ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.
A. so
B. because
C. and
D. but
Đáp án: A
Giải thích:
so: vì vậy
because: bởi vì
and: và
but: nhưng
Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> My father likes watching TV so he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.
Tạm dịch: Bố tôi thích xem TV vì vậy nên ông dành phần lớn thời gian vào buổi tối để xem các chương trình yêu thích của mình.
Câu 10: Choose the best answer.
_______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.
A. But
B. Although
C. When
D. Because
Đáp án: B
Giải thích:
But: Nhưng
Although: Mặc dù
When: Khi
Because: Bởi vì
Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”
=> Although the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.
Tạm dịch: Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh. Anh tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.
Câu 11: Choose the best answer.
My brother can’t swim ______ he is afraid of water.
A. because
B. and
C. but
D. so
Đáp án: A
Giải thích:
because: bởi vì
and: và
but: nhưng
so: vì vậy
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> My brother can’t swim because he is afraid of water. Tạm dịch: Anh tôi không biết bơi vì anh ấy sợ nước.
Câu 12: Choose the best answer.
Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.
A. because
B. but
C. and
D. or
Đáp án: C
Giải thích:
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
or: hoặc
Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”
=> Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.
Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.
Câu 13: Choose the best answer.
My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.
A. so
B. because
C. but
D. and
Đáp án: B
Giải thích:
so: vì vậy
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> My family enjoys watching game shows because they are very exciting and interesting.
Tạm dịch: Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.
Câu 14: Choose the best answer.
I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.
A. so
B. or
C. but
D. while
Đáp án: A
Giải thích:
so: vì vậy
or: hoặc
but: nhưng
while: trong khi
Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> I have to go out, so I can not watch television with my family tonight.
Tạm dịch: Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.
Câu 15: Choose the best answer.
_________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
A. Because
B. Although
C. When
D. But
Đáp án: B
Giải thích:
Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
When: Khi
But: Nhưng
Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”, nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu của câu có 2 mệnh đề.
=> Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.
Tạm dịch: Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này cùng gia đình.
Câu 16: Choose the best answer.
________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.
A. Or
B. So
C. Because
D. Although
Đáp án: C
Giải thích:
Or: Hoặc
So: Vì vậy
Because: Bởi vì
Although: Mặc dù
Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because”
=> Because she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before
Tạm dịch: Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem TV ít hơn trước đây.
Câu 17: Choose the best answer.
He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.
A. or
B. and
C. but
D. so
Đáp án: D
Giải thích:
or: hoặc
and: và
but: nhưng
so: vì vậy
Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”
=> He stayed up late to watch the football match last night, so he went to school late this morning.
Tạm dịch: Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.
Câu 18: Choose the best answer.
You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
A. and
B. or
C. but
D. so
Đáp án: B
Giải thích:
and: và
or: hoặc
but: nhưng
so: vì vậy
Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”
=> You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.
Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.
Câu 19: Choose the best answer.
Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.
A. but
B. because
C. so
D. and
Đáp án: B
Giải thích:
but: nhưng
because: bởi vì
so: vì vậy
and: và
Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”
=> Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.
Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.
Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Reading điền từ: Television
Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Television
Trắc nghiệm Listening: Television
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều