TOP 11 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Động từ khuyết thiếu “should” - Kết nối tri thức

Bộ 11 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu “should” có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp.

1 820 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu “should” - Kết nối tri thức

F.3. Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu “should”

Câu 1: Nối tình huống ở cột A với lời khuyên ở cột B.

Someone is going to live overseas.                           You should see a doctor.

Someone is felling hot and has a headache.              You should take an umbrella.

It’s raining.                                                                You should learn the language before you go.

Someone has to get up early in the morning.            You should take a rest.

Someone is tired out.                                                You should set your alarm clock.

 

Đáp án: 

Giải thích:

Tạm dịch cột tình huống:

1. Someone is going to live overseas. =>  Ai đó sẽ sống ở nước ngoài.

2. Someone is felling hot and has a headache. => Có người đang cảm thấy nóng và đau đầu.

3. It’s raining. => Trời đang mưa.

4. Someone has to get up early in the morning.=> Có người phải dậy sớm vào buổi sáng.

Tạm dịch lời khuyên:

a. You should see a doctor. => Bạn nên đi khám bác sĩ.

b. You should take an umbrella => Bạn nên lấy một cái ô.

c. You should learn the language before you go. => Bạn nên học ngôn ngữ trước khi đi.

d. You should take a rest. => Bạn nên nghỉ ngơi.

e. You should set your alarm clock. => Bạn nên đặt đồng hồ báo thức của bạn.

Câu 2: should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

It’s so dark out there. You….bring an umbrella.

Đáp án: 

Giải thích:

should: nên

shouldn't: không nên

- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì:

S+should not/ shouldn't +V_infi

Dựa vào ngữ cảnh câu trước (Trời đng tối dần, chúng ta... mang theo ô), ta chọn should để khuyên ai đó.

Đáp án: It’s so dark out there. You should bring an umbrella.

Tạm dịch: Nó rất tối ngoài kia. Bạn nên mang theo một chiếc ô.

Câu 3: should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

Tom …eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth

Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.

Câu 4: should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

People …drive fast in the town centre.

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: People shouldn’t drive fast in the town centre.

Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.

Câu 5: should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

We …go somewhere exciting for our holiday.

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Đáp án: We should go somewhere exciting for our holiday. 

Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu đó thú vị cho kỳ nghỉ.

Câu 6: should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)

should

shouldn't

He …give up smoking because it is harmful to his health.

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi

Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.

Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.

Câu 7: Choose the best answer.

You ____ in a dark room like this.

A. should study

B. don't should study

C. shouldn’t study

D. don’t study

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: You shouldn’t study in a dark room like this.

Tạm dịch: Bạn không nên học trong một căn phòng tối như thế này.

Câu 8: Choose the best answer.

You ______ a good pair of shoes for jogging.

A. should have

B. have should

C. shouldn’t have

D. having

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên/không nên làm gì: S + should/ shouldn’t + V-infi

- Trong trường hợp trên là nên có 1 đôi giày => dùng should

=> You should have a good pair of shoes for jogging.

Tạm dịch: Bạn nên có một đôi giày tốt để đi bộ.

Câu 9: Choose the best answer.

You shouldn’t ____ late for school.

A. be

B. is

C. being

D. are

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi

Đáp án: You shouldn’t be late for school.

Tạm dịch: Bạn không nên đi học muộn.

Câu 10: Choose the best answer.

Where ____ we go when we are in Ho Chi Minh City?

A. should

B. do

C. did

D. are

Đáp án: A

Giải thích:

Đây là câu hỏi xin ý kiến nên làm gì => dùng should

=> Where should we go when we are in Ho Chi Minh City?

Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu khi ở thành phố Hồ Chí Minh?

Câu 11: Choose the best answer.

I feel tired. I should _____ to bed early.

A. going

B. go

C. to go

D. went

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V-infi

=> I feel tired. I should go to bed early.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt. Tôi nên đi ngủ sớm.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ngữ pháp: Some & Any

Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Our Tet holiday

Trắc nghiệm Reading điền từ: Our Tet holiday

Trắc nghiệm Listening: Our Tet holiday

Trắc nghiệm Từ vựng: Television

1 820 lượt xem
Tải về