TOP 15 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Đại từ sở hữu - Kết nối tri thức

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 Ngữ pháp: Đại từ sở hữu có đáp án đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp.

1 795 30/08/2022
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp: Đại từ sở hữu - Kết nối tri thức

I.3. Ngữ pháp: Đại từ sở hữu

Câu 1: Choose the best answer

When he was 8 years old, he had an accident and broke .................... leg.

A. mine

B. he

C. his

D. him

Đáp án: C

Giải thích:

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)

Ta có:

His (của anh ấy)  đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

Him (anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

He (anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=> When he was 8 years old, he had an accident and broke his leg.

Tạm dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn gãy chân.

Câu 2: Choose the best answer

The teacher gave the students .................... homework.

A. they

B. their

C. theirs

D. them

Đáp án: B

Giải thích:

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ

Ta có:

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=> The teacher gave the students their homework.

Tạm dịch: Giáo viên cho học sinh làm bài tập về nhà của họ.

Câu 3: Choose the best answer

I want to find .................... key. I can not go home without it.

A. me

B. my

C. I

D. mine

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)

=> I want to find my key. I can not go home without it.

Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.

Câu 4: Choose the best answer

How many people are there in .................... family?

A. you

B. your

C. yours

D. you‘re

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

you’re = you are

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)

=> How many people are there in your family?

Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?

Câu 5: Choose the best answer

This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.

A. they

B. them

C. theirs

D. their

Đáp án: D

Giải thích:

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)

=>  This is Mr and Mrs Simth, those are their children.

Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.

Câu 6: Choose the best answer

……………… will present my idea to the company tomorrow.

A. mine

B. my

C. me

D. I

Đáp án: D

Giải thích:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I

=> I will present my idea to the company tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.

Câu 7: Choose the correct completion in the brackets.

Your /  yours

Is this … pen?

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen

=> Is this your pen?

Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?

Câu 8: Choose the correct completion in the brackets.

Your / yours

Don’t forget … hat.

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat

=> Don’t forget your hat.

Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.

Câu 9: Choose the correct completion in the brackets.

Her / hers

Please give this dictionary to Mary. It’s …

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.

=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary

=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.

Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.

Câu 10: Choose the best answer

My jacket is on the chair, .................... is on the table.

A. she

B. her

C. hers

D. she‘s

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó. 

Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket

=> My jacket is on the chair, hers is on the table.

Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.

Câu 11: Choose the best answer

These are pictures of Picasso. Do you like ....................?

A. them

B. their

C. theirs

D. they

Đáp án: A

Giải thích:

their (chúng) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (chúng) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (chúng) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của chúng ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vì phía trước vị trí cần điền là động từ nên đáp án D loại, phía sau chỗ trống không có danh từ đi kèm nên loại đáp án B.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất vì them dùng để thay thế cho pictures of Picasso ở câu trước

=> These are pictures of Picasso. Do you like them?

Tạm dịch: Đây là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?

Câu 12: Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ....................

A. my

B. me

C. I

D. mine

Đáp án: D

Giải thích:

Kiến thức: Đại từ

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I (tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs

=> This isn‘t your chairs. It’s mine.

Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.

Câu 13: Choose the correct completion in the brackets.

My / mine

That’s not … hat, … is green.

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat

Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat

=> That’s not my hat. Mine is green.

Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.

Câu 14: Choose the correct completion in the brackets.

Your / yours

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s …

Đáp án: 

Giải thích:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present

=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.

Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.

Câu 15: Choose the correct completion in the brackets.

Their / theirs

A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.

B: No, that’s not … … car is dark blue.

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)

=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs their car)

Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.

=> No, that’s not theirsTheir car is dark blue.

Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.

Các câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Ngữ pháp: Tính từ sở hữu

Trắc nghiệm Reading điền từ: Cities of the world

Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Cities of the world

Trắc nghiệm Listening: Cities of the world

Trắc nghiệm Từ vựng: Our houses in the future (phần 1)

1 795 30/08/2022
Tải về