Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8.

1 1,355 15/09/2023


Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 2

Bài 20 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Điều kiện xác định của phân thức 1x3 là:

A. x3>0

B. x3<0

C. x30

D. x3=0

Lời giải:

Điều kiện xác định của phân thức 1x3 là: x30.

→   Đáp án C

Bài 21 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1Giá trị của biểu thức M=13+x+13x tại x=0,5 là:
A. 2237
B. 2235
C. 2435
D. 2437

Lời giải:

Giá trị của biểu thức M=13+x+13x tại x=0,5 là:

13+0,5+130,5=2435.

→   Đáp án C.

Bài 22 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Thương của phép chia phân thức y3x36x3y cho phân thức x2+xy+y22xy là:
A. yx3x
B. xy3x2
C. xy3x
D. yx3x2

Lời giải:

Thực hiện phép chia ta có:

y3x36x3y:x2+xy+y22xy=(yx)(y2+xy+x2)2xy.3x2.2xyx2+xy+y2=yx3x2

→   Đáp án D.

Bài 23 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

a)     A=(x2+y2x2y21).xy2y tại x=5;y=7

b)    B=2x+y2x2xy+8yy24x2+2xy2x2+xy tại x=12;y=32

c)     C=(x2yy2x)(x+yx2+xy+y2+1xy)xy tại x=15;y=5

Lời giải:

a)     Rút gọn biểu thức:

A=(x2+y2x2y21).xy2y=(x2+y2x2+y2(xy)(x+y)).xy2y=2y2(xy)(x+y).xy2y=yx+y

Giá trị của biểu thức A tại x=5;y=7 là: 75+7=712.

b)    Rút gọn biểu thức:

B=2x+y2x2xy+8yy24x2+2xy2x2+xy=2x+yx(2xy)8y(2x)2y2+2xyx(2x+y)=(2x+y)(2x+y)x(2xy)(2x+y)8xyx(2xy)(2x+y)+(2xy)(2x+y)x(2x+y)(2xy)=(2x+y)28xy+(2xy)2x(2xy)(2x+y)=4x2+4xy+y28xy+4x24xy+y2x(2x+y)(2xy)=8x28xy+2y2x(2x+y)(2xy)=2(2xy)2x(2x+y)(2xy)=2(2xy)x(2x+y)

Giá trị của biểu thứcB tại x=12;y=32 là: 2(2.1232)12(2.12+32)=20

c)     Rút gọn biểu thức:

C=(x2yy2x)(x+yx2+xy+y2+1xy)xy=(x3y3xy)((x+y)(xy)+x2+xy+y2(xy)(x2+xy+y2))xy=(x3y3xy)(x2y2+x2+xy+y2x3y3)xy=x3y3xy.2x2+xyx3y3xy=(x3y3).x.(2x+y)xy.(x3y3)xy=2x+yyxy=x+yy

Giá trị của biểu thức C tại x=15;y=5 là: 15+55=2

Bài 24 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1Cho biểu thức: D=(x+23x+2x+13):24xx+13xx2+13x

a)     Viết điều kiện xác định của biểu thức D

b)    Tính giá trị của biểu thức D tại x=5947

c)     Tìm giá trị của x để D nhận giá trị nguyên.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của biểu thức D là: x0;x1;x12

b) Rút gọn biểu thức D ta có:

D=(x+23x+2x+13):24xx+13xx2+13x=((x+2)(x+1)+2.3x3.3x.(x+1)3x(x+1)).x+124x3xx2+13x=(x2+3x+2+6x9x29x3x(24x))3xx2+13x=8x2+23x(24x)3xx2+13x=2(2x1)(2x+1)6x(12x)3xx2+13x=2x+13x3xx2+13x=x2x3x=x13

Giá trị của biểu thức D tại x=5947 là: 594713=1982

c) Để D nhận giá trị nguyên thì x13 phải nhận giá trị nguyên. Suy ra x13, tức là x1=3k hay x=3k+1 với kZ (thỏa mãn điều kiện xác định).

Bài 25 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1Cho biểu thức: S=(x+2)2x.(1x2x+2)x2+6x+4x

a) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức S tại x=0,1

b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức S

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của biểu thức S là: x0;x2

Rút gọn biểu thức ta có:

S=(x+2)2x.(1x2x+2)x2+6x+4x=(x+2)2x.x+2x2x+2x2+6x+4x=(x+2).(x2+x+2)xx2+6x+4x=x3+x2+2x2x2+2x+4x26x4x=x32x22xx=x22x2

Giá trị của biểu thức S tại x=0,1 là: 0,122.0,12=2,21

b) Ta có: S=x22x2=(x22x+1)1=(x1)21

Suy ra S đạt giá trị lớn nhất khi (x1)21 đạt giá trị lớn nhất. Mà với mọi x, ta có (x1)20 hay (x1)211.

Vậy giá trị lớn nhất của S là -1 khi (x1)=0 hay x=1 (thỏa mãn điều kiện xác định)

Bài 26 trang 42 SBT Toán 8 Tập 1Hai ca nô cùng xuất phát đi xuôi dòng từ bến A đến bến B dài 24 km. Ca nô thứ nhất đến bến B trước và quay trở lại thì gặp ca nô thứ hai tại vị trí C cách bến A là 8 km. Biết tốc độ của dòng nước là 4 km/h. Gọi x (km/h) là tốc độ của ca nô thứ nhất (x>4). Viết phân thức biểu thị theo x.

a) Thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến A đến bến B.

b) Thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến B đến vị trí C.

c)  Tổng thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C.

Lời giải:

a) Vận tốc của ca nô thứ nhất đi xuôi dòng là: x+4(km/h)

Thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến A đến bến B là: 24x+4 (giờ)

b) Vận tốc của ca nô thứ nhất đi ngược dòng là: x4 (km/h)

Thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến B đến vị trí C là: 16x4 (giờ)

c) Tổng thời gian ca nô thứ nhất đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là:

24x+4+16x4=24(x4)+16(x+4)x216=24x96+16x+64x216=40x32x216

Bài 27 trang 42 SBT Toán 8 Tập 1: Một tổ sản xuất theo kế hoạch phải may 600 chiếc khẩu trang trong thời gian quy định. Do tăng năng suất lao động, mỗi giờ tổ sản xuất đó may được nhiều hơn kế hoạch 20 chiếc. Gọi x là số khẩu trang mà tổ sản xuất phải may trong mỗi giờ theo kế hoạch (xN,x<600). Viết phân thức biểu thị theo x.

a)     Thời gian tổ sản xuất phải hoàn thành công việc theo kế hoạch.

b)    Thời gian tổ sản xuất đã hoàn thành công việc theo thực tế.

c)     Tỉ số của thời gian tổ sản xuất đã hoàn thành công việc theo thức tế và thời gian tổ sản xuất phải hoàn thành công việc theo kế hoạch.

Lời giải:

a) Thời gian tổ sản xuất phải hoàn thành công việc theo kế hoạch là: 600x (giờ)

b) Thời gian tổ sản xuất đã hoàn thành công việc theo thực tế là: 600x+20 (giờ)

c) Tỉ số của thời gian tổ sản xuất đã hoàn thành công việc theo thực tế và thời gian tổ sản xuất phải hoàn thành công việc theo kế hoạch là:

600x+20:600x=600x+20.x600=xx+20

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Hàm số

Bài 2: Mặt phẳng tọa độ. Đồ thị của hàm số

Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)

Bài 4: Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)

Bài tập cuối chương 3

1 1,355 15/09/2023


Xem thêm các chương trình khác: