Sách bài tập Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài 1.

1 1531 lượt xem


Giải SBT Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến - Cánh diều

Giải SBT Toán 8 trang 7

Bài 1 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

211x;-3x+y4;-3xy4z;-1321x3y5+7.

b) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?

-1321x3y2+9xy6-8;x+y;xyz+2;x-5zx2+z2+1.

Lời giải:

a) Các biểu thức là đơn thức là: 211x;-3xy4z.

b) Các biểu thức là đa thức là: -1321x3y2+9xy6-8;x+y;xyz+2.

Bài 2 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Thu gọn mỗi đơn thức sau:

a) -917x23y22y14.

b) 2121xy3zy2z3.

c) -187124x4y6z8x5y2z10.

Lời giải:

a) -917x23y22y14=-917x23y22.y14=-917x23y36.

b) 2121xy3zy2z3=2112xy3.y2z.z3=211xy5z4.

c) -187124x4y6z8x5y2z10=-187124x4.x5y6.y2z8.z10=-187124x9y8z18.

Giải SBT Toán 8 trang 8

Bài 3 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính:

a) xy3 ‒ 2xy3 ‒ 12xy3;

b) -1243x2y+2x2y+-3143x2y;

c) -1675x6y9z+-4915x6y9z-15x6y9z.

Lời giải:

a) xy3 ‒ 2xy3 ‒ 12xy3 = (1 ‒ 2 ‒ 12)xy3 = ‒13xy3.

b) -1243x2y+2x2y+-3143x2y

=-1243+-3143+2x2y

(1 + 2)x2y

= x2y.

c) -1675x6y9z+-4915x6y9z-15x6y9z

=-475x6y9z-715x6y9z-15x6y9z

=-475-715-15x6y9z

=-475-3575-1575x6y9z=-5475x6y9z=-1825x6y9z.

Bài 4 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Thu gọn mỗi đa thức sau:

a) x2y5+2xy2-x2y5+2435xy2;

b) ‒11y2z3 ‒ 22xy3z3 + 2y2z3 ‒ 33xy3z3 ‒ 72;

c) 441x2y4z3+x2y4z+3941x2y4z3-x2y4z+z18.

Lời giải:

a) x2y5+2xy2-x2y5+2435xy2

=x2y5-x2y5+2xy2+2435xy2

=0+2+2435xy2

=9435xy2.

b) ‒11y2z3 ‒ 22xy3z3 + 2y2z3 ‒ 33xy3z3 ‒ 72

= (‒11y2z3 + 2y2z3) + (‒22xy3z3 ‒ 33xy3z3) ‒ 72

= ‒9y2z3 ‒ 55xy3z3 ‒ 72.

c) 441x2y4z3+x2y4z+3941x2y4z3-x2y4z+z18

=241x2y4z3+x2y4z+3941x2y4z3-x2y4z+z18

=241x2y4z3+3941x2y4z3+x2y4z-x2y4z+z18

=x2y4z3+z18.

Bài 5 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) A=-x3y2+2x2y5-12xy tại x=2;y=12;

b) B=y12+x5y5-100x4y4+100x3y3-100x2y2+100xy-36 tại x = 99, y = 0;

c) C=xy2+52xz-3xyz3+25 tại x=-12;y=-3;z=2.

Lời giải:

a) Thay x=2;y=12 vào A, ta có:

A=-23.122+2.22.125-12.2.12

=-23.122+23.125-12=-2+14-12=-94.

b) Thay x = 99 và y = 0 vào B, ta có:

Sách bài tập Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (ảnh 1)

c) Thay x=-12;y=-3;z=2 vào C ta có:

C=-12.-32+52.-12.2-3.-12.-3.23+25

=-12.3+25.(-1)+3.(-1).22+25=-32-25-12+25=-272.

Bài 6 trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm số nguyên y sao cho giá trị của đa thức H = ‒54y6 + 36y4 +12y2 ‒ 6y + 23 là số lẻ tại các giá trị y đó.

Lời giải:

Do 54  2; 36  2; 12  2; 6  2nên (‒54y6 + 36y4 +12y2 ‒ 6y) 2.

Suy ra giá trị của đa thức K = ‒54y6 + 36y4 +12y2 ‒ 6ylà số chẵn tại mọi số nguyên y. Mà 23 là số lẻ, suy ra giá trị của đa thức H = ‒54y6 + 36y4 +12y2 6y + 23là số lẻ tại mọi số nguyên y.

Bài 7* trang 8 SBT Toán 8 Tập 1: Cho đa thức G=12x2+bx+23 với b là một số cho trước sao cho 12+b là số nguyên. Chứng tỏ rằng: luôn nhận giá trị nguyên tại mọi số nguyên x.

Lời giải:

Ta có: G=12x2+bx+23=12x2-12x+12x+bx+23

=12x2-12x+12x+bx+23

=x2-x2+12+bx+23

=(x-1)x2+12+bx+23.

Do trong hai số nguyên liên tiếp luôn có một số chia hết cho 2 nên x-1x2 luôn nhận giá trị nguyên tại mọi số nguyên x.

Mà 12+b là số nguyên, suy ra x-1x2+12+bx+23 luôn nhận giá trị nguyên tại mọi số nguyên x.

Vậy G luôn nhận giá trị nguyên tại mọi số nguyên x.

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến

Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến

Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 4: Luyện tập hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử

Bài tập cuối chương 1

1 1531 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: