Sách bài tập Toán 8 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình bậc nhất một ẩn

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài 1.

1 601 24/10/2023


Giải SBT Toán 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 1 trang 41 SBT Toán 8 Tập 2: Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây.

a) 6,36 ‒ 5,3x = 0 với x = ‒1,5; x = 1,2.

b) 59x+1=23x10 với x = 6; x = 9.

c) 11 ‒ 2x = x ‒ 1 với x = ‒ 4; x = 4.

d) 3x + 1 = 7x ‒ 11 với x = ‒2; x = 3.

Lời giải:

a) • Với x = ‒1,5 tính giá trị vế trái ta có:

6,36 ‒ 5,3x = 6,36 ‒ 5,3.(‒1,5) = 14,31 ≠ 0.

Với x = ‒1,5 giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Do đó, x = ‒1,5 không là nghiệm của phương trình 6,36 ‒ 5,3x = 0.

• Với x = 1,2 tính giá trị vế trái ta có:

6,36 ‒ 5,3x = 6,36 ‒ 5,3.1,2 = 0.

Do đó, x = 1,2 là nghiệm của phương trình 6,36 ‒ 5,3x = 0.

b) • Với x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

59x+1 = 596+1 = 279 = -3; 23x10 = 23610 = -6.

Với x = 6 giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Do đó, x = 6 không là nghiệm của phương trình 59x+1=23x10.

• Với x = 9, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

59x+1 = 599+1 = -4; 23x10 = 23910 = -4.

Do đó, x = 9 là nghiệm của phương trình 59x+1=23x10.

c) • Với x = ‒4, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

11 ‒ 2x = 11 ‒ 2.(‒4) = 19; x ‒ 1 = (‒4) ‒ 1 = ‒5.

Với x = ‒4 giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Do đó, x = ‒4 không là nghiệm của phương trình 11 ‒ 2x = x ‒ 1.

• Với x = 4, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

11 ‒ 2x = 11 ‒ 2.4 = 3; x ‒ 1 = 4 ‒ 1 = 3.

Do đó, x = 4 là nghiệm của phương trình 11 ‒ 2x = x ‒ 1.

d) • Với x = ‒2, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

3x + 1 = 3.(‒2) + 1 = ‒5; 7x ‒ 11 = 7.(‒2) ‒ 11 = ‒25.

Với x = ‒2 giá trị của vế trái khác giá trị của vế phải.

Do đó, x = ‒2 không là nghiệm của phương trình 3x + 1 = 7x ‒ 11.

• Với x = 3, tính giá trị mỗi vế của phương trình ta có:

3x + 1 = 3.3 + 1 = 10; 7x ‒ 11 = 7.3 ‒ 11 = 10.

Do đó, x = 3 là nghiệm của phương trình 3x + 1 = 7x ‒ 11.

Bài 2 trang 41 SBT Toán 8 Tập 2: Tìm giá trị của t để mỗi phương trình có nghiệm tương ứng:

a) 3x + t = 0 có nghiệm x = ‒2;

b) 7x ‒ t = 0 có nghiệm x = ‒1;

e) 13x + t = 0 có nghiệm x = 12.

Lời giải:

a) Do phương trình 3x + t = 0 có nghiệm x = ‒2 nên thay x = ‒2 vào phương trình 3x + t = 0, ta được:

3.(‒2) + t = 0

−6 + t = 0

t = 6.

Vậy để phương trình đã cho có nghiệm x = ‒2 thì t = 6.

b) Do phương trình 7x ‒ t = 0 có nghiệm x = ‒1 nên thay x = ‒1 vào phương trình 7x ‒ t = 0, ta được:

7.(‒1) ‒ t = 0

‒7 – t = 0

t = ‒7.

Vậy để phương trình đã cho có nghiệm x = ‒1 thì t = ‒7.

c) Do phương trình 13x + t = 0 có nghiệm x = 12 nên thay x = 12 vào phương trình 13x + t = 0, ta được:

1312 + t = 0

16 + t = 0

t = 16.

Vậy để phương trình đã cho có nghiệm x = 12 thì t = 16.

Bài 3 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hai phương trình ẩn x:

3(x ‒ k) + k + 1 = 0 (1)

5x = 4(2x ‒ k) (2)

a) Xác định giá trị của k, biết phương trình (1) nhận x = 5 làm nghiệm.

b) Giải phương trình (2) với giá trị của k tìm được ở câu a.

Lời giải:

a) Do phương trình (1) nhận x = 5 làm nghiệm nên thay x = 5 vào phương trình (1) ta có:

3(5 ‒ k) + k + 1

15 ‒ 3k + k + 1 = 0

‒ 3k + k = ‒ 1 – 15

‒2k = ‒ 16

k = ‒16 : (‒2)

k = 8.

Vậy để phương trình 3(x ‒ k) + k + 1 = 0 nhận x = 5 làm nghiệm thì k = 8.

b) Với k = 8 phương trình (2) trở thành: 5x = 4(2x ‒ 8).

Giải phương trình:

5x = 4(2x ‒ 8)

5x = 8x ‒ 32

5x – 8x = – 32

–3x = –32

x = (–32) : (–3)

x = 323.

Vậy với k = 8, phương trình (2) có nghiệm là x = 323.

Bài 4 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 11x + 197 = 0;

b) 174x - 5 = 0;

c) ‒3x ‒ 1 = 3;

d) 11 ‒ 6x = ‒x + 2;

e) 3,4(x + 2) ‒ 2x = 5,5;

f) 5x + 7 = 2(x ‒ 1).

Lời giải:

a) 11x + 197 = 0

11x = ‒ 197

x = 19711

Vậy phương trình có nghiệm x = 19711.

b) 174x - 5 = 0

174x = 5

x = 2017

Vậy phương trình có nghiệm x = 2017.

c) ‒3x ‒ 1 = 3

‒3x = 3 + 1

‒3x = 4

x = 43

Vậy phương trình có nghiệm x = 43.

d) 11 ‒ 6x = ‒x + 2

‒6x + x = 2 ‒ 11

‒5x = ‒9

x = 95

Vậy phương trình có nghiệm x = 95.

e) 3,4(x + 2) ‒ 2x = 5,5

3,4x + 6,8 ‒ 2x = 5,5

3,4x ‒ 2x = 5,5 ‒ 6,8

1,4x = ‒ 1,3

x = 1314

Vậy phương trình có nghiệm x = 1314.

f) 5x + 7 = 2(x ‒ 1)

5x + 7 = 2x ‒ 2

5x ‒ 2x = ‒2 ‒ 7

3x = ‒9

x = ‒3.

Vậy phương trình có nghiệm x = ‒3.

Bài 5 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

Giải các phương trình: a) 2x/15 - (15 - 2x)/10 = 7/6

Lời giải:

a) 2x15152x10=76

22x303152x30=7530

4x ‒ 45 + 6x = 35

4x + 6x = 35 + 45

10x = 80

x = 8.

Vậy phương trình có nghiệm x = 8.

b) x20x+1025=2

5x1004x+10100=2100100

5x ‒ 4x ‒ 40 = 200

5x ‒ 4x = 200 + 40

x = 240.

Vậy phương trình có nghiệm x = 240.

c) 2x373 = -4x + 5

2x373=34x+53

2x ‒ 37 = ‒12x + 15

2x + 12x = 15 + 37

14x = 52

x = 267.

Vậy phương trình có nghiệm x = 267.

d) 33x+1+223=25x+133x+16

39x+3+26366=210x+263x+16

3(9x + 5) ‒ 18 = 2(10x + 2) ‒ 3x ‒ 1

27x + 15 ‒ 18 = 20x + 4 ‒ 3x ‒ 1

27x ‒ 20x + 3x = 4 ‒ 1 ‒ 15 + 18

10x = 6

x = 0,6.

Vậy phương trình có nghiệm x = 0,6.

Bài 6 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2: Cho hai phương trình:

3(x ‒ 1) = 2x (1)

|x – 1| = 2 (2)

a) Chứng tỏ hai phương trình có nghiệm chung x = 3.

b) Chứng tỏ x = ‒1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).

Lời giải:

a) ⦁ Thay x = 3 vào 2 vế của phương trình (1) ta có:

3(x ‒ 1) = 3(3 ‒ 1) = 3.2 = 6; 2x = 2.3 = 6.

Do đó, x = 3 là nghiệm của phương trình (1).

⦁ Thay x = 3 vào vế trái của phương trình (2) ta có:

|x – 1| = |3 – 1| = |2| = 2.

Do đó, x = 3 là nghiệm của phương trình (2).

Vậy x = 3 là nghiệm chung của hai phương trình.

b) ⦁ Thay x = ‒1 vào 2 vế của phương trình (1) ta có

3(x ‒ 1) = 3(‒1 ‒ 1) = 3.(‒2) = ‒6; 2x = 2.(‒1) = ‒2.

Ta thấy giá trị của vế trái khác vế phải.

Do đó x = ‒1 không là nghiệm của phương trình (1).

⦁ Thay x = ‒1 vào phương trình (2) ta có:

|x – 1| = |–1 – 1| = |–2| = 2.

Nên x = ‒1 là nghiệm của phương trình (2).

Vậy x = ‒1 là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).

Bài 7 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2: Cho A = 3x14; B = 74x5. Tìm giá trị của x để:

a) A = B;

b) A ‒ B = 2.

Lời giải:

a) Để A = B thì:

3x14=74x5

53x120=474x20

15x ‒ 5 = 28 ‒ 16x

15x + 16x = 28 + 5

31x = 33

x = 3331

Vậy x = 3331 thì A = B.

b) Để A ‒ B = 2 thì:

3x1474x5 = 2

53x120474x20=22020

15x ‒ 5 ‒ 28 + 16x = 40

15x + 16x = 40 + 5 + 28

31x = 73

x = 7331

Vậy x = 7331 thì A ‒ B = 2.

Bài 8 trang 42 SBT Toán 8 Tập 2: Người ta dùng một đoạn dây thép và uốn nó thành hai hình vuông ABCD, MNPQ như Hình 2. Độ dài cạnh hình vuông MNPQ là x (cm). Độ dài cạnh hình vuông ABCD hơn ba lần độ dài cạnh hình vuông MNPQ là 3 cm. Sau khi uốn xong còn thừa đoạn dây thép ME dài 2 cm. Tìm x, biết độ dài đoạn dây thép đã dùng là 62 cm.

Người ta dùng một đoạn dây thép và uốn nó thành hai hình vuông ABCD, MNPQ

Lời giải:

Độ dài cạnh hình vuông MNPQ là x (cm).

Độ dài dây thép cần dùng để uốn thành hình vuông MNPQ là: 4x (cm).

Độ dài cạnh hình vuông ABCD là: 3x + 3 (cm).

Độ dài dây thép cần dùng để uốn thành hình vuông ABCD là: 4(3x + 3) (cm).

Do sau khi uốn xong còn thừa đoạn dây thép ME dài 2 cm và tổng độ dài đoạn dây thép đã dùng là 62 cm nên ta có phương trình:

4x + 4(3x + 3) + 2 = 62

4x + 12x + 12 + 2 = 62

16x = 62 ‒ 12 ‒ 2

16x = 48

x = 3

Vậy x = 3.

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản

Bài 5: Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Bài tập cuối chương 6 trang 30

Bài 2: Ứng dụng của phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 7 trang 49

1 601 24/10/2023


Xem thêm các chương trình khác: