Phương án tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
Video giới thiệu trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên
- Mã trường: NHP
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 441 Nguyễn Huệ Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- SĐT: 0257 3810311 - 3824744
- Email: pvphuyen@hvnh.edu.vn
- Website: https://bap.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/phanvienphuyen.hvnh/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Đối với các phương thức tổ chức xét tuyển sớm:
3.1.1 Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc HVNH căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
3.1.2 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên dự kiến dành 35% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
- Tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm xét tuyển đạt từ 19.50 trở lên.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập.
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.1.3 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2024
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên dự kiến dành 15% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
b) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = MI+M2+M3 + Điểm khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi
Trong đó:
- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT có các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm khuyến khích quy đổi = Điểm khuyến khích x 5
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của kỳ thi V-SAT)
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố:
Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của kỳ thi V-SAT)
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.2 Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên dự kiến dành 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
- Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
+ M1, M2, M3: là điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Phú Yên (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng.
7. Học phí
Học phí dự kiến 2024-2025: Đang cập nhật
8. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
9. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2024 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên: https://bap.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 441 Nguyễn Huệ Tp.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- SĐT: 0257 3810311 - 3824744
- Email: pvphuyen@hvnh.edu.vn
- Website: https://bap.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/phanvienphuyen.hvnh/
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 15 | |
2 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 15 | |
3 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 15 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 19.5 | |
2 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 19.5 | |
3 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 19.5 |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 15 | |
2 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 15 | |
3 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 15 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 19.5 | |
2 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 19.5 | |
3 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 19.5 |
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện ngân hàng - Phân viện Phú Yên năm 2019 - 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
||
Quản trị kinh doanh |
14 |
|
|
|
|
Tài chính - ngân hàng |
14 |
14 |
6,5 |
15 |
15 |
Kế toán |
14 |
14 |
6,5 |
15 |
15 |
Kế toán (định hướng Nhật Bản) |
14 |
|
|
|
|
Chương trình đào tạo
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Luật - Đại học Huế (DHA)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (DHF)
- Đại học Kinh tế - Đại học Huế (DHK)
- Đại học Nông lâm - Đại học Huế (DHL)
- Đại học Sư phạm - Đại học Huế (DHS)
- Đại học Khoa học - Đại học Huế (DHT)
- Trường Du lịch - Đại học Huế (DHD)
- Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế (DHE)
- Khoa Quốc tế - Đại học Huế (DHI)
- Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế (DHN)
- Đại học Y Dược - Đại học Huế (DHY)
- Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế (DHC)
- Đại học Phú Xuân (DPX)
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Học viện Hải quân (HQH)
- Sĩ quan Không quân (KGH)
- Đại học Thái Bình Dương (TBD)
- Sĩ quan Thông tin (TTH)
- Đại học Nha Trang (TSN)
- Đại học Khánh Hòa (UKH)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng (DDK)
- Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (DDQ)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (DDF)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng (DSK)
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (VKU)
- Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) (DDV)
- Trường Y dược - Đại học Đà Nẵng (DDY)
- Đại học Đông Á (DAD)
- Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (YDN)
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD)
- Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (DDS)
- Đại học Duy Tân (DDT)
- Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng (TTD)
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)