Phương án tuyển sinh trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Sĩ quan Thông tin năm 2024 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Sĩ quan Thông tin
Video giới thiệu trường Sĩ quan Thông tin
Giới thiệu
- Tên trường: Sĩ quan Thông tin
- Tên tiếng Anh: Telecommunications University (TCU)
- Mã trường: TTH
- Loại trường: Quân sự
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông
- Địa chỉ: Số 101 Mai Xuân Thưởng, Phường Vĩnh Hòa, Tp Nha Trang, Khánh Hòa
- SĐT: 0258 3 831 805
- Email: tcu@tsqtt.edu.vn - info@tcu.edu.vn
- Website: http://www.tcu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tcu.edu.vn/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân) số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm 2024 (quân nhân nhập ngũ từ năm 2023 trở về trước); quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm 2024.
- Yêu cầu về độ tuổi: Tính đến năm 2024.
+ Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi.
+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
- Tổng chỉ tiêu: 341, trong đó phía Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra): 205; phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào): 136.
+ Tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài.
+ Tuyển 30 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường đại học ngoài Quân đội.
+ Số chỉ tiêu trúng tuyển còn lại, Nhà trường tổ chức đào tạo: Ngành Chỉ huy Tham mưu thông tin (chuyên ngành thông tin: Lục quân, Hải quân, Phòng không - Không quân); ngành Chỉ huy Tham mưu Tác chiến không gian mạng.
- Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh). Thực hiện lấy cùng một điểm chuẩn đối với tổ hợp xét tuyển A00, tổ hợp xét tuyển A01; một điểm chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài quân đội. Điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu của khu vực Miền Bắc, Miền Nam.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển thí sinh nam trong cả nước, phân chia thành 2 khu vực:
Khu vực phía Bắc tính từ Quảng Bình trở ra.
Khu vực phía Nam tính từ Quảng Trị trở vào.
4. Phương thức tuyển sinh
Nhà trường xét tuyển theo 5 phương thức:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của BGD&ĐT.
- Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT theo quy định của Bộ Quốc phòng.
- Xét tuyển từ kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý: Thí sinh được tham gia xét tuyển tất cả các phương thức tuyển sinh của Nhà trường; thí sinh phải qua sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự (TSQS) cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
5. Điều kiện sơ tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển
- Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào Trường Sĩ quan Thông tin:
+ Lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Là quân nhân phải được đơn vị đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
- Sức khoẻ:
+ Tuyển chọn thí sinh đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo Quy định tại Thông tư số 105/2023/TT-BQP ngày 06/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
+ Thí sinh cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên.
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào Trường phải đạt chiều cao từ 1,60 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên.
+ Thí sinh các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngải, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lụ, Pà Thẻn, La Hủ dự tuyển vào Trường phải đạt chiều cao từ 1,58 m trở lên, cân nặng từ 46 kg trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
Không tuyển thí sinh: Mắt mắc tật khúc xạ cận thị, trên cơ thể có hình xăm, chữ xăm.
6. Hồ sơ đăng ký sơ tuyển và xét tuyển
- Mỗi thí sinh phải làm 02 loại hồ sơ riêng biệt:
+ Một bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD&ĐT phát hành.
+ Một bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành thống nhất trong toàn quốc, gồm: 03 phiếu đăng ký sơ tuyển;
+ 01 phiếu khám sức khỏe; 01 bản thẩm tra, xác minh chính trị; 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên đối với những thí sinh thuộc diện ưu tiên (nếu có); 04 ảnh chụp thẳng chân dung (kiểu chứng minh nhân dân), cỡ 4x6 cm, trên nền phông màu xanh hoặc vàng, trong thời hạn 6 tháng tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển.
- Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Thông tin hoặc nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (nguyện vọng 1) theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
7. Học phí
Đang cập nhật...
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Chỉ huy - Tham mưu Thông tin |
7860219 |
A00 A01 |
Miền Bắc: 210 |
Miền Nam: 11 |
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn của trường Sĩ quan Thông tin 2023:
B. Điểm chuẩn của trường Sĩ quan Thông tin 2019 - 2022:
Tên ngành | Khối XT |
Điểm trúng tuyển |
||
2020 | 2021 | 2022 | ||
Ngành Chỉ huy Tham mưu – Thông tin | ||||
Thí sinh nam Miền Bắc | A00, A01 | 23.95 | 24.7 | 20.95 |
Thí sinh nam Miền Nam | ||||
– Xét điểm thi THPT | A00, A01 | 24.2 | 23.3 | 23.2 |
– Xét học bạ THPT | 23.4 |
Chương trình đào tạo
TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN |
Mã trường |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
- Địa chỉ: Số 101 Mai Xuân Thưởng, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. - Điện thoại: 02583.831.805. |
TTH |
|
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin |
|
7860221 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Tiếng Anh |
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
Fanpage trường
Xem vị trí trên bản đồ
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Luật - Đại học Huế (DHA)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế (DHF)
- Đại học Kinh tế - Đại học Huế (DHK)
- Đại học Nông lâm - Đại học Huế (DHL)
- Đại học Sư phạm - Đại học Huế (DHS)
- Đại học Khoa học - Đại học Huế (DHT)
- Trường Du lịch - Đại học Huế (DHD)
- Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế (DHE)
- Khoa Quốc tế - Đại học Huế (DHI)
- Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế (DHN)
- Đại học Y Dược - Đại học Huế (DHY)
- Khoa Giáo dục Thể chất - Đại học Huế (DHC)
- Đại học Phú Xuân (DPX)
- Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá (DVD)
- Đại học Hồng Đức (HDT)
- Đại học Kinh tế Nghệ An (CEA)
- Đại học Công nghiệp Vinh (DCV)
- Đại học Công nghệ Vạn Xuân (DVX)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (SKV)
- Đại học Vinh (TDV)
- Đại học Y khoa Vinh (YKV)
- Đại học Hà Tĩnh (HHT)
- Đại học Quảng Bình (DQB)
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (DHQ)
- Đại học Phan Châu Trinh (DPC)
- Đại học Quảng Nam (DQU)
- Phân hiệu Đại học Nội vụ Hà Nội tại Quảng Nam (DNV)
- Đại học Tài chính - Kế toán (DKQ)
- Đại học Phạm Văn Đồng (DPQ)
- Phân hiệu Đại học Công nghiệp TP HCM tại Quảng Ngãi (IUQ)
- Đại học Quy Nhơn (DQN)
- Đại học Quang Trung (DQT)
- Đại học Phú Yên (DPY)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên (NHP)
- Đại học Xây dựng miền Trung (XDT)
- Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP HCM tại Ninh Thuận
- Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng (DDK)
- Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (DDQ)
- Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng (DDF)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng (DSK)
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) (VKU)
- Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) (DDV)
- Trường Y dược - Đại học Đà Nẵng (DDY)
- Đại học Đông Á (DAD)
- Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (YDN)
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (KTD)
- Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (DDS)
- Đại học Duy Tân (DDT)
- Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng (TTD)
- Đại học Phan Thiết (DPT)
- Đại học Đà Lạt (TDL)
- Đại học Yersin Đà Lạt (DYD)
- Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (BMU)
- Đại học Tây Nguyên (TTN)
- Phân hiệu Đại học Nông lâm TP HCM tại Gia Lai (NLG)
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (DDP)