Giải Toán 6 trang 46 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán 6 trang 46 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 46 Tập 1.
Giải Toán 6 trang 46 Tập 1
Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:
Lời giải:
Các số tự nhiện không lớn hơn 5, tức là nhỏ hơn hoặc bằng 5, đó là các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
Khi đó ta viết tập hợp X theo cách liệt kê các phần tử là:
X = {0; 1; 2; 3; 4; 5} hoặc X = {0; 2; 4; 1; 3; 5} (thứ tự liên kê không ảnh hưởng)
Do đó A và B là đúng.
Viết tập hợp X theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng: . Do đó D đúng, C sai.
Đáp án cần chọn là C.
Lời giải:
(A) a + b = b + a là tính chất giao hoán của phép cộng nên A đúng.
(B) ab = ba là tính chất giao hoán của phép nhân nên B đúng.
(C) ab + ac = a(b + c) là tính chất phân phối của phép cộng với phép nhân nên C đúng.
(D) Ta có: ab – ac = a(b – c) a(c – b) do đó D sai.
Đáp án cần chọn là D.
Toán lớp 6 trang 46 Câu 4
Nhẩm xem kết quả phép tính nào dưới đây là đúng:
Lời giải:
(A) Ta có 11 . 12 = 132 nên A sai.
(B) Ta có 13.99 = 1 287 nên B sai.
(C) Ta có 14.99 = 1 386 nên C đúng.
(D) Ta có 45.9 = 405 nên D sai.
Đáp án cần chọn là C.
Lời giải:
ƯCLN(18, 24) = 2.3 = 6.
Đáp án cần chọn là D.
Lời giải:
B. Bài tập tự luận
Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lý nếu có thể).
Lời giải:
a) A = 37.173 + 62.173 + 173
= 37.173 + 62.173 + 173 . 1
= 173.(37 + 62 + 1)
= 173. 100
= 17 300.
b) B = 72.99 + 28.99 – 900
= 99(72 + 28) – 900
= 99.100 – 900
= 9 900 – 900
= 9 000.
c)
d)
b) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.
Lời giải:
a) Để chia hết cho 2
Và chia hết cho 5
Do đó y = 0.
Tổng các chữ số của số đã cho là: 1 + 2 + x + 0 + 2 + y = 5 + x.
Để số chia hết cho 3 thì
Mà
Vậy với và y = 0 thì chia hết cho 2; 3 và cả 5.
b) Để không chia hết cho 2
Và chia hết cho 5
Do đó y = 5.
Tổng các chữ số của số đã cho là: 4 + 1 + 3 + x + 2 + y = 4 + 1 + 3 + x + 2 + 5 = 15 + x.
Để chia hết cho 9
Mà
Vậy với và y = 5 thì chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
b) B = {b ∈ | b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 và 0 < b < 300}
Lời giải:
a) Ta có
Suy ra ƯC(84, 180)
Ta có:
Suy ra ƯCLN(84, 180) =
ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Mà a > 6 nên a = 12.
Vậy A = {12}.
b) Vì b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 nên b BC(12, 15, 18)
Ta có:
Suy ra
B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.
Khi đó BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; …}.
Mà 0 < b < 300 nên b = 180.
Vậy B = {180}.
Hỏi lớp 6A đã thu được bao nhiêu tiền lãi? Lớp 6A có hoàn thành mục tiêu đã đề ra không?
Lời giải:
Số tiền lớp 6A bỏ ra để nhập hàng là:
100 . 16 500 + 70 . 9 800 = 2 336 000 (đồng)
Số tiền lớp 6A bán được là:
93.20 000 + 64.15 000 = 2 820 000 (đồng)
Số tiền lãi lớp 6A thu được là:
2 820 000 - 2 336 000 = 484 000 (đồng) < 500 000 (đồng)
Vậy: Với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng thì lớp 6A không hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
Hãy cho biết số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư, thứ năm, thứ sáu từ một tế bào ban đầu.
Lời giải:
Lần 1: Phân chia thành 2 tế bào con
Lần 2: Phân chia thành 4 tế bào con. Suy ra 4 = 22
Lần 3: Phân chia thành 8 tế bào con. Suy ra 8 = 23
Ta nhận thấy các tế bào phân chia theo lũy thừa của cơ số 2.
Vậy:
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư là: 24 = 16 tế bào.
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ năm là: 25 = 32 tế bào.
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ sáu là: 26 = 64 tế bào.
Lời giải:
a) Ở trường hợp a, Huy dùng 3 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 3 = 12 hình.
b) Ở trường hợp b, Huy dùng 4 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 4 = 9 hình.
c) Ở trường hợp c, Huy dùng 9 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 9 = 4 hình.
d) Ở trường hợp d, Huy dùng 12 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 12 = 3 hình.
a) Hoàn thiện bảng sau vào vở.
ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) và tích a . b
Lời giải:
a)
+) Ta có:
ƯCLN(8, 10) = 2
+)
ƯCLN(24, 28) =
+)
ƯCLN(140, 60) =
Ta hoàn thiện bảng sau:
a |
8 |
24 |
140 |
b |
10 |
28 |
60 |
ƯCLN(a, b) |
2 |
4 |
20 |
BCNN(a, b) |
40 |
168 |
420 |
ƯCLN(a,b) . BCNN(a, b) |
80 |
672 |
8 400 |
a.b |
80 |
672 |
8 400 |
b) Dựa vào bảng vừa hoàn thành ta có nhận xét sau:
ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) = a . b
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án