Giải Toán 6 trang 32 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán 6 trang 32 Tập 1 trong Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 32 Tập 1.

1 237 04/03/2023


Giải Toán 6 trang 32 Tập 1

Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 3: Tìm các ước của 25.

Lời giải:

Để tìm các ước của 25, ta lần lượt thực hiện phép chia số 25 cho các số tự nhiên từ 1 đến 25. Các phép chia hết là:

25 : 1 = 25; 25 : 5 = 5; 25 : 25 = 1.

Vậy các ước của 25 là 1; 5 và 25.

Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 4: Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:

Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu (ảnh 1)

Lời giải:

+) Ta có: 6 . 2 = 12 và 6 . 6 = 36 nên 12 và 36 đều chia hết cho 6.

Khi đó: 12 + 36 = 48 = 6 . 8 nên 48 cũng chia hết cho 6.

+) Lại có: 9 . 5 = 45 và 9 . 7 = 63 nên 45 và 63 đều chia hết cho 9.

Khi đó 45 + 63 = 108 = 9 . 12 nên 108 cũng chia hết cho 9.

Vậy ta có thể điền vào bảng trên các số như sau:

m

Số a chia hết cho m

Số b chia hết cho m

Thực hiện phép chia (a + b) cho m

5

95

55

(95 + 55) : 5 = 30

6

12

36

(12 + 36) : 6 = 8

9

45

63

(45 + 63) : 9 = 12

 

Tương tự, các em có thể chọn số thích hợp tùy ý điền vào bảng.

Toán lớp 6 trang 32 Luyện tập 4 : Không tính tổng, hãy giải thích tại sao A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5.

Lời giải:

Ta có:

1 930 : 5 = 386;

1 945 : 5 = 389;

1 975 : 5 = 395.

Do đó các số 1 930; 1 945 và 1 975 đều chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tổng thì tổng A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5.

Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động 5: Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu:

Chỉ ra số thích hợp cho ? theo mẫu (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có:

+) 8 . 7 = 56 và 8 . 2 = 16 nên các số 56 và 16 đều chia hết cho 8

Khi đó: 56 – 16 = 40 = 8 . 5 nên 40 chia hết cho 8.

+) 11 . 10 = 110 và 11 . 3 = 33 nên các số 110 và 33 đều chia hết cho 11

Khi đó: 110 – 33 = 77 =  11 . 7 nên 77 chia hết cho 11.

Vậy ta có thể điền các số vào bảng trên như sau:

m

Số a chia hết cho m

Số b chia hết cho m

Thực hiện phép chia (a – b) cho m

7

49

21

(49 – 21) : 7 = 4

8

56

16

(56 – 16) : 8 = 5

11

110

33

(110 – 33) : 11 = 7

Tương tự, các em có thể chọn số thích hợp tùy ý điền vào bảng.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 30 Tập 1

Giải Toán 6 trang 31 Tập 1

Giải Toán 6 trang 32 Tập 1

Giải Toán 6 trang 33 Tập 1

Giải Toán 6 trang 34 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5

Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số

Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

1 237 04/03/2023


Xem thêm các chương trình khác: