Giải Toán 6 trang 29 Tập 1 Cánh diều
Với giải bài tập Toán 6 trang 29 Tập 1 trong Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 29 Tập 1.
Giải Toán 6 trang 29 Tập 1
Toán lớp 6 trang 29 Luyện tập 5: Tính giá trị của biểu thức: 35 – {5 .[(16 + 12) : 4 + 3] – 2 . 10}.
Lời giải:
Áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính, ta có:
35 – {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] – 2 . 10}
= 35 – {5 . [28 : 4 + 3] – 2 . 10}
= 35 – [5 . (7 + 3) – 2 . 10]
= 35 – (5 . 10 – 2 . 10)
= 35 – (50 – 20)
= 35 – 30 = 5.
Chú ý: Khi thực hiện các phép tính, sau khi thực hiện xong trong ngoặc thì ta có thể thay hoặc không thay dấu ngoặc thành dấu ngoặc nhỏ hơn, chẳng hạn:
Khi tính phép tính 2 . [2 + (3 + 3)] ta có thể trình bày như sau:
Cách 1: 2 . [2 + (3 + 3)] = 2 . [2 + 6] = 2 . 8 = 16
Cách 2: 2 . [2 + (3 + 3)] = 2 . (2 + 6) = 2 . 8 = 16.
Bài tập
Toán lớp 6 trang 29 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải:
a) 2 370 – 179 + 21
= 2 191 + 21
= 2 212.
b) 100 : 5 . 4
= 20 . 4
= 80.
c) 396 : 18 : 2
= 22 : 2 = 11.
Toán lớp 6 trang 29 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải:
a) 143 – 12 . 5
= 143 – 60 = 83.
b) 27 . 8 – 6 : 3
= 216 – 2 = 214.
c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17
= 36 – 3 . 3 + 17
= 36 – 9 + 17
= 27 + 17 = 44.
Toán lớp 6 trang 29 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải:
a) 32 . 53 + 92
= 9 . 125 + 81
= 1 125 + 81 = 1206.
b) 83 : 42 – 52
= 512 : 16 – 25
= 32 – 25 = 7.
c) 33 . 92 – 52 . 9 + 18 : 6
= 27 . 81 – 25 . 9 + 3
= 2 187 – 225 + 3
= 1 962 + 3 = 1 965.
Toán lớp 6 trang 29 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
b) (3 . 5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42.
Lời giải:
a) 32 – 6 . (8 – 23) + 18
= 32 – 6 . ( 8 – 8) + 18
= 32 – 6 . 0 + 18
= 32 – 0 + 18
= 32 + 18 = 50.
b) (3 . 5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42
= (15 – 9)3 . (1 + 6)2 + 16
= 63 . 72 + 16
= 216 . 49 + 16
= 10 584 + 16
= 10 600.
Toán lớp 6 trang 29 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức:
a) 9 234 : [3 . 3 . (1 + 83)];
b) 76 – {2 . [2 . 52 – (31 – 2 . 3)]} + 3 . 25.
Lời giải:
a) 9 234 : [3 . 3 . (1 + 83)]
= 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)]
= 9 234 : (3 . 3 . 513)
= 9 234 : (9 . 513)
= 9 234 : 4 617
= 2.
b) 76 – {2 . [2 . 52 – (31 – 2 . 3)]} + 3 . 25
= 76 – {2 . [2 . 25 – (31 – 6)]} + 3 . 25
= 76 – [2 . (2. 25 – 25)] + 3 . 25
= 76 – [2 . (50 – 25)] + 3. 25
= 76 – (2 . 25) + 3. 25
= 76 – 50 + 75
= 26 + 75 = 101.
Lời giải:
Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:
Cách 1.
Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí.
Do đó, số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là:
30 000 . 7 = 210 000 (lỗ khí)
Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là:
30 000 . 15 = 450 000 (lỗ khí)
Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là:
210 000 + 450 000 = 660 000 (lỗ khí)
Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí.
Cách 2.
Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2.
30 000 . (7 + 15) = 660 000 (lỗ khí).
Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí.
Lời giải:
Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:
Cách 1.
Anh Sơn mua 2 chiếc áo phông hết số tiền là:
125 000 . 2 = 250 000 (đồng)
Anh Sơn mua 3 chiếc quần soóc hết số tiền là:
95 000 . 3 = 285 000 (đồng)
Anh Sơn mua 5 chiếc khăn mặt hết số tiền là:
17 000 . 5 = 85 000 (đồng)
Anh Sơn mua tất cả hết số tiền là:
250 000 + 285 000 + 85 000
= 620 000 (đồng)
Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.
Do đó anh Sơn còn phải trả thêm số tiền là:
620 000 – 100 000 . 2
= 420 000 (đồng)
Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng.
Cách 2. (làm gộp)
Tổng số tiền anh Sơn phải trả khi đi mua hàng là:
125 000 . 2 + 95 000 . 3 + 17 000 . 5
= 620 000 (đồng)
Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.
Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:
620 000 – 100 000 . 2 = 420 000 (đồng)
Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng.
Lời giải:
Số tiền cô Hạnh phải trả để mua 30 quyển vở là:
7 500 . 30 = 225 000 (đồng)
Số tiền cô Hạnh phải trả để mua 30 chiếc bút bi là:
2 500 . 30 = 75 000 (đồng)
Một hộp bút chì có 12 chiếc nên hai hộp bút chì có số chiếc là:
12 . 2 = 24 (chiếc)
Số tiền cô Hạnh phải trả để mua hai hộp bút chì là:
396 000 – 225 000 – 75 000
= 96 000 (đồng)
Một chiếc bút chì có giá tiền là:
96 000 : 24 = 4 000 (đồng)
Vậy một chiếc bút chì có giá là 4 000 đồng.
Lời giải:
Số học sinh đi du lịch là:
40 – 4 = 36 (học sinh)
Tổng số tiền các bạn phải đóng thêm là:
25 000 . 36 = 900 000 (đồng)
Số tiền các bạn phải đóng thêm chính là tổng số tiền phải đóng của 4 học sinh không đi, do đó, theo dự kiến, mỗi bạn phải đóng số tiền là:
900 000 : 4 = 225 000 (đồng)
Tổng chi phí cho chuyến đi là:
225 000 . 40 = 9 000 000 (đồng)
Vậy tổng chi phí cho chuyến đi là 9 000 000 đồng.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án