Giải Toán 6 trang 14 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán 6 trang 14 Tập 2 trong Bài 3: So sánh phân số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 14 Tập 2.

1 200 06/04/2023


Giải Toán 6 trang 14 Tập 2

Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi thực hành Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó.

Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể.

Ta có: 512=512

* Quy đồng hai phân số 718 và 512.

Mẫu số chung: 36.

Ta thực hiện: 718=7.218.2=1436512=5.312.3=1536.

Vì –14 > –15 nên 1436 > 1536

Do đó 718 > 512.

Vậy 718 > 512.

Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi khám phá 3: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số 253834 rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Ta có: 34=34.

* Quy đồng mẫu số ba phân số 253834.

Mẫu số chung: 40.

Ta thực hiện: 25=2  .  85  .  8=164038=3  .  58  .  5=154034=3  .   104  .   10=3040

Vì −30 < −16 < −15 nên 3040 < 1640 < 1540

Do đó 34 < 25 < 38.

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 342538.

Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi thực hành 4: So sánh:

a) 2110 và 0;

b) 0 và 52;

c) 2110 và 52.

Lời giải:

a) Phân số 2110 là phép chia −21 cho 10, có −21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.

Do đó 2110 < 0.

b) Phân số 52 là phép chia −5 cho −2, có −5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.

Do đó 52 > 0.

c) Từ câu a và câu b, ta có: 2110 < 0 và 0 < 52 .

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

 2110 < 52.

* Nhận xét:

- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.

- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.

- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).

Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi vận dụng: Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn 12 hoặc 23 thanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Lời giải:

Quy đồng hai phân số 12 và 23, ta được:

12=1  .  32  .  3=3623=2  .  23  .  2=46.

Vì 3 < 4 nên 36 <  hay 12 < 23.

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn.

Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phần 23 thanh sô cô la.

Toán lớp 6 trang 14 Câu hỏi vận dụng: Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn 12 hoặc 23 thanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Lời giải:

Quy đồng hai phân số 12 và 23, ta được:

12=1  .  32  .  3=3623=2  .  23  .  2=46.

Vì 3 < 4 nên 36 <  hay 12 < 23.

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn.

Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phần 23 thanh sô cô la.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 13 Tập 2

Giải Toán 6 trang 14 Tập 2

Giải Toán 6 trang 15 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

1 200 06/04/2023


Xem thêm các chương trình khác: