Giải Toán 10 trang 81 Tập 2 Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 81 Tập 2 trong Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 81 Tập 2.

1 303 12/02/2023


Giải Toán 10 trang 81 Tập 2

Mở đầu trang 81 Toán 10 Tập 2: Trong thực tiễn, có những tình huống đòi hỏi chúng ta phải xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, giao điểm của hai đường thẳng, … Chẳng hạn: Ở môn thể thao nội dung 10 m súng trường hơi di động, mục tiêu di động trên một đường thẳng b song song với mặt đất 1,4 m; viên đạn di động trên một đường thẳng a (Hình 39). Để bắn trúng mục tiêu, vận động viên phải ước lượng được giao điểm M của a và b sao cho thời gian chuyển động đến điểm M của viên đạn và của mục tiêu là bằng nhau.

Giải Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (ảnh 1) 

Làm thế nào để xác định giao điểm M của hai đường thẳng a và b?

Lời giải

Sau bài học này ta sẽ biết được:

Để xác định giao điểm M của hai đường thẳng a và b, ta lập phương trình tổng quát của hai đường thẳng a và b, sau đó giải hệ gồm hai phương trình trên.

- Nếu hệ vô nghiệm thì a và b song song.

- Nếu hệ có nghiệm duy nhất thì a và b cắt nhau và nghiệm này chính là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng a và b.

- Nếu hệ có vô số nghiệm thì a và b trùng nhau.

Hoạt động 1 trang 81 Toán 10 Tập 2: Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng.

Lời giải

Hai đường thẳng trong mặt phẳng thì cắt nhau, hoặc song song, hoặc trùng nhau.

Giải Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (ảnh 1) 

Vậy có 3 vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng.

Hoạt động 2 trang 81 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng ∆1, ∆2 lần lượt có vectơ chỉ phương là u1,  u2. Nêu điều kiện về hai vectơ u1,  u2 trong mỗi trường hợp sau:

a) ∆1 cắt ∆2;

b) ∆1 song song với ∆2;

c) ∆1 trùng với ∆2.

Lời giải

Ta có:

- Giá của vectơ u1 song song hoặc trùng với đường thẳng ∆1 (vì u1 là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆1).

- Giá của vectơ u2 song song hoặc trùng với đường thẳng ∆2 (vì  u2 là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆2).

a) ∆1 cắt ∆2 nên giá của hai vectơ u1,  u2 cắt nhau.

Khi đó hai vectơ u1,  u2 không cùng phương.

b) ∆1 song song với ∆2 nên giá của hai vectơ u1,  u2 song song hoặc trùng nhau.

Khi đó hai vectơ u1,  u2 cùng phương.

c) ∆1 trùng với ∆2 nên giá của hai vectơ u1,  u2 song song hoặc trùng nhau.

Khi đó hai vectơ u1,  u2 cùng phương.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 81 Tập 2

Giải Toán 10 trang 82 Tập 2

Giải Toán 10 trang 83 Tập 2

Giải Toán 10 trang 84 Tập 2

Giải Toán 10 trang 85 Tập 2

Giải Toán 10 trang 86 Tập 2

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 5: Phương trình đường tròn

Bài 6: Ba đường conic

Bài tập cuối chương 7

Chủ đề 2: Xây dựng mô hình hàm số bậc nhất, bậc hai biểu diễn số liệu dạng bảng

Bài 1: Mệnh đề toán học

1 303 12/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: