Giải Toán 10 trang 61 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 61 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 3 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 61 Tập 1.

1 210 lượt xem


Giải Toán 10 trang 61 Tập 1

Bài 5 trang 61 Toán lớp 10 Tập 1Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) y = x2 – 3x – 4; 

b) y = x2 + 2x + 1; 

c) y = – x2 + 2x – 2. 

Lời giải:

a) y = x2 – 3x – 4

Ta có: hệ số a = 1 > 0, b = – 3, c = – 4, ∆ = (– 3)2 – 4 . 1 . (– 4) = 25 > 0.

- Parabol có bề lõm hướng lên trên.

- Tọa độ đỉnh I32;254.

- Trục đối xứng x=32.

- Ta có bảng giá trị sau:

x

-1

0

32

3

4

y = x2 – 3x – 4

0

-4

254

-4

0

Đồ thị hàm số y = x2 – 3x – 4 là đường cong đi qua các điểm B(-1; 0), A(0; -4); I32;254; D(3; -4) và C(4; 0).

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

b) y = x2 + 2x + 1

Ta có hệ số a = 1 > 0, b = 2, c = 1, ∆ = 22 – 4 . 1 . 1 = 0.

- Parabol có bề lõm hướng lên trên.

- Tọa độ đỉnh I(– 1; 0).

- Trục đối xứng x = – 1.

- Ta có bảng giá trị sau:

x

-3

-2

-1

0

1

y = x2 + 2x + 1

4

1

0

1

4

Đồ thị hàm số y = x2 + 2x + 1 là đường cong đi qua các điểm A(-3; 4), B(-2; 1); I(-1; 0); C(0; 1) và D(1; 4).

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

c) y = – x2 + 2x – 2

Ta có hệ số a = – 1 < 0, b = 2, c = – 2 và ∆ = 22 – 4 . (– 1) . (– 2) = – 4.

- Đồ thị hàm số có bề lõm hướng xuống dưới.

- Tọa độ đỉnh I(1; – 1).

- Trục đối xứng x = 1.

- Ta có bảng sau:

x

-1

0

1

2

3

y = - x2 + 2x - 2

-5

-2

-1

-2

-5

Đồ thị hàm số y = - x2 + 2x - 2 là đường cong đi qua các điểm A(-1; -5), B(0; -2); I(1; -1); C(2; -2) và C(3; -5).

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 6 trang 61 Toán lớp 10 Tập 1Lập bảng xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = – 3x2 + 4x – 1; 

b) f(x) = x2 – x – 12; 

c) f(x) = 16x2 + 24x + 9. 

Lời giải:

a) Xét tam thức bậc hai f(x) = – 3x2 + 4x – 1 có:

∆ = 42 – 4 . (– 3) . (– 1) = 4 > 0.

Do đó tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 13 và x2 = 1

Ta lại có a = - 3 < 0

Ta lập được bảng xét dấu như sau:

x

– ∞              13                     1                   + ∞

f(x)

                   0           +         0            

b) Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – x – 12 có:

 ∆ = (– 1)2 – 4 . 1 . (– 12) = 49 > 0.

Do đó tam thức f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = – 3 và x2 = 4.

Ta có hệ số a = 1 > 0

Ta lập được bảng xét dấu sau:

x

– ∞             – 3                     4                   + ∞

f(x)

         +          0                    0             +

c) Xét tam thức bậc hai f(x) = 16x2 + 24x + 9 có:

∆ = 242 – 4 . 16 . 9 = 0.

Do đó tam thức bậc hai có nghiệm kép x = 34.

Ta có hệ số a = 16 > 0

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta có bảng xét dấu sau:

x

– ∞                          34                           + ∞

f(x)

                  +                0                +

Bài 7 trang 61 Toán lớp 10 Tập 1Giải các bất phương trình sau:

a) 2x2 + 3x + 1 ≥ 0; 

b) – 3x2 + x + 1 > 0; 

c) 4x2 + 4x + 1 ≥ 0; 

d) – 16x2 + 8x – 1 < 0; 

e) 2x2 + x + 3 < 0; 

g) – 3x2 + 4x – 5 < 0. 

Lời giải:

a) Xét tam thức bậc hai 2x2 + 3x + 1 có ∆ = 32 – 4 . 2 . 1 = 1 > 0

Suy ra tam thức này có hai nghiệm x1 = – 1, x2 = 12 

Ta có hệ số a = 2 > 0.

Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Ta thấy tam thức 2x2 + 3x + 1 không âm khi x ≤ -1 hoặc x12.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là ;112;+.

b) Xét tam thức bậc hai – 3x2 + x + 1 có: Hệ số a = – 3 < 0 và

∆ = 12 – 4 . (– 3) . 1 = 13 > 0

Suy ra tam thức này có hai nghiệm x1=1136,x2=1+136 

Ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Ta thấy tam thức – 3x2 + x + 1 mang dấu “+” khi x1136;1+136.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình – 3x2 + x + 1 > 0 là 1136;1+136.

c) Xét tam thức bậc hai 4x2 + 4x + 1 có hệ số a = 4 > 0 và ∆ = 42 – 4 . 4 . 1 = 0

Suy ra tam thức này có nghiệm kép là x = 12.

Ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Từ bảng xét dấu ta thấy 4x2 + 4x + 1 > 0 với mọi x12 và 4x2 + 4x + 1 = 0 tại x = 12.

Do đó bất phương trình 4x2 + 4x + 1 ≥ 0 đã cho có vô số nghiệm.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .

d) Xét tam thức bậc hai – 16x2 + 8x – 1 < 0 có hệ số a = -16 < 0 và ∆’ = 42 – (– 16) . (– 1) = 0 nên tam thức có nghiệm kép là x = 14.

Ta có bảng xét dấu:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Ta thấy tam thức – 16x2 + 8x – 1 < 0 với mọi x14.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình – 16x2 + 8x – 1 < 0 là \14.

e) Xét tam thức bậc hai 2x2 + x + 3 có hệ số a = 2 > 0 và ∆ = 12 – 4 . 2 . 3 = – 23 < 0

Ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy 2x2 + x + 3 > 0 với mọi x.

Vậy bất phương trình 2x2 + x + 3 < 0 vô nghiệm.

g) – 3x2 + 4x – 5 < 0

Xét tam thức bậc hai – 3x2 + 4x – 5 có hệ số a = – 3 < 0 và ∆’ = 22 – (– 3) . (– 5) = – 11 < 0.

Ta có bảng xét dấu:

Giải Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Cánh diều (ảnh 1)

Dựa vào bảng xét dấu ta thấy – 3x2 + 4x – 5 < 0 với mọi x.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình – 3x2 + 4x – 5 < 0 là .

Bài 8 trang 61 Toán lớp 10 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) x+2=x

b) 2x2+3x2=x2+x+6;

c) 2x2+3x1=x+3

Lời giải:

a) x+2=x (1)

Điều kiện: x > 0

(1) x + 2 = x2

x2 – x – 2 = 0

x=1không TMĐKx=2TMĐK

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.

b) 2x2+3x2=x2+x+6 

2x2 + 3x – 2 = x2 + x + 6

2x2 – x2 + 3x – x – 2 – 6 = 0

x2 + 2x – 8 = 0

x=4x=2

Thay x = -4  và x = 2 lần lượt vào bất đẳng thức 2x2 + 3x – 2 ≥ 0 ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn bất đẳng thức.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2 và x = – 4.

c) 2x2+3x1=x+3 (3)

Điều kiện x + 3 ≥ 0 x ≥ – 3.

Phương trình (3) 2x2 + 3x – 1 = (x + 3)2

2x2 + 3x – 1 = x2 + 6x + 9

2x2 – x2 + 3x – 6x – 1 – 9 = 0

x2 – 3x – 10 = 0

x=2x=5(thỏa mãn điều kiện)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = – 2 và x = 5.

Bài 9 trang 61 Toán lớp 10 Tập 1Một kĩ sư thiết kế đường dây điện từ vị trí A đến vị trí S và từ vị trí S đến vị trí C trên cù lao như Hình 38. Tiền công thiết kế mỗi ki-lô-mét đường dây từ A đến S và từ S đến C lần lượt là 3 triệu đồng và 5 triệu đồng. Biết tổng số tiền công là 16 triệu đồng. Tính tổng số ki-lô-mét đường dây điện đã thiết kế.

Một kĩ sư thiết kế đường dây điện từ vị trí A đến vị trí S và từ vị trí S

Lời giải:

Gọi số ki-lô-mét đường dây điện từ vị trí B đến vị trí S là x (km) (x > 0).

Khi đó, ta có: SA = AB – BS = 4 - x (km) (Ta có 4 – x > 0 x < 4)

Số tiền công thiết kế trên đoạn đường SA là: 3(4 – x) (triệu đồng)

Xét ∆CBS vuông tại B, có:

CS2 = BS2 + BC2 (định lý Py – ta – go)

CS2 = x2 + 12 = x2 + 1

CS = x2+1 (km)

Số tiền công thiết kế trên đoạn đường CS là: 5x2+1 (triệu đồng)

Tổng số tiền công thiết kế đường dây điện trên cả quãng đường AC là:

5x2+1+34x (triệu đồng)

Vì tổng số tiền công là 16 triệu đồng nên ta có phương trình:

5x2+1+34x=16

5x2+1=3x+4 (1)

Điều kiện 3x + 4 ≥ 0 x43

Phương trình (1) 25(x2 + 1) = (3x + 4)2

25x2 + 25 = 9x2 + 24x + 16

16x2 - 24x + 9 = 0

x=34=0,75 (thỏa mãn điều kiện)

Do đó số ki-lô-mét đường dây từ vị trí A đến S là 4 – 0,75 = 3,25 km.

Số ki-lô-mét đường dây từ vị trí S đến C là: x2+1=0,752+1=1,25 (km).

Vậy tổng số ki-lô-mét đường dây đã thiết kế là 3,25 + 1,25 = 4,5 (km).

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Giải Toán 10 trang 60 Tập 1

Giải Toán 10 trang 61 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác

Bài 2: Giải tam giác

Bài 3: Khái niệm vectơ

Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 5: Tích của một số với một vectơ

1 210 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: