Bài 6 trang 86 Toán 10 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán lớp 10

Lời giải Bài 6 trang 86 Toán 10 Tập 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10.

1 909 15/03/2023


Giải Toán 10 Cánh diều Bài 4:Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Bài 6 trang 86 Toán 10 Tập 2Cho ba điểm A(2; 4), B(– 1; 2) và C(3; – 1). Viết phương trình đường thẳng đi qua B đồng thời cách đều A và C.

Lời giải

Gọi ∆ là đường thẳng đi qua B, cách đều A và C.

Giả sử n=a;b là vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆.

Vì ∆ đi qua B(– 1; 2) nên phương trình đường thẳng ∆ có dạng

a(x + 1) + b(y – 2) = 0 hay ax + by + a – 2b = 0 (với a và b không đồng thời bằng 0).

Vì ∆ cách đều A và C nên khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ bằng khoảng cách từ điểm C đến ∆, tức là d(A, ∆) = d(C, ∆).

Mà d(A, ∆) = 2a+4b+a2ba2+b2 và d(C, ∆) = 3ab+a2ba2+b2.

Do đó  2a+4b+a2ba2+b2=3ab+a2ba2+b2

3a+2b=4a3b

Trường hợp 1: 3a + 2b = 4a – 3b  a = 5b.

Chọn b = 1 thì a = 5 . 1 = 5, ta có phương trình đường thẳng d là

5x + y + 5 – 2 = 0 hay 5x + y + 3 = 0.

Trường hợp 2: 3a + 2b = – (4a – 3b)  7a = b.

Chọn b = 7 thì a = 7 : 7 = 1, ta có phương trình đường thẳng d là

x + 7y + 1 – 2 . 7 = 0 hay x + 7y – 13 = 0.

Vậy phương trình đường thẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán là 5x + y + 3 = 0 hoặc x + 7y – 13 = 0.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Mở đầu trang 81 Toán 10 Tập 2: Trong thực tiễn, có những tình huống đòi hỏi chúng ta phải xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng... 

Hoạt động 1 trang 81 Toán 10 Tập 2: Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng... 

Hoạt động 2 trang 81 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng 1, 2 lần lượt có vectơ chỉ phương là u1, u2... 

Luyện tập 1 trang 82 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng Δ1:x=1+t1y=2+t1Δ2:x=2t2y=3+2t2... 

Luyện tập 2 trang 82 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: x + 2y – 2 = 0 với mỗi đường thẳng sau:1: 3x – 2y + 6 = 0... 

Hoạt động 3 trang 83 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng 12 cắt nhau tại A tạo thành bốn góc đỉnh A... 

Hoạt động 4 trang 83 Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng 1, 2 cắt nhau tại I và có vectơ chỉ phương lần lượt là u1, u2... 

Hoạt động 5 trang 84 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai đường thẳng 12 có vectơ chỉ phương lần lượt là u1=(a1;b1), u2=(a2;b2... 

Luyện tập 3 trang 84 Toán 10 Tập 2: Tính số đo góc giữa hai đường thẳng 12 trong mỗi trường hợp sau: a) 1: x=3+33ty=2+3t... 

Hoạt động 6 trang 85 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng : 2x + y – 4 = 0 và điểm M(– 1; 1). Gọi H là hình chiếu của M... 

Luyện tập 4 trang 85 Toán 10 Tập 2: a) Tính khoảng cách từ điểm O(0; 0) đến đường thẳng : x-4+ y2=1... 

Bài 1 trang 86 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau: a) d1: 3x + 2y – 5 = 0 và d2: x – 4y + 1 = 0; b) d3: x – 2y + 3 = 0 và d4: – 2x + 4y + 10 = 0... 

Bài 2 trang 86 Toán 10 Tập 2: Tính số đo góc giữa hai đường thẳng d1: 2x – y + 5 = 0 và d2: x – 3y + 3 = 0... 

Bài 3 trang 86 Toán 10 Tập 2: Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong mỗi trường hợp sau: a) A(1; – 2) và 1: 3x – y + 4 = 0... 

Bài 4 trang 86 Toán 10 Tập 2: Với giá trị nào của tham số m thì hai đường thẳng sau đây vuông góc? 1: mx – y + 1 = 0 và 2: 2x – y + 3 = 0... 

Bài 5 trang 86 Toán 10 Tập 2: Cho ba điểm A(2; – 1), B(1; 2) và C(4; – 2). Tính số đo góc BAC và góc giữa hai đường thẳng AB, AC... 

Bài 6 trang 86 Toán 10 Tập 2: Cho ba điểm A(2; 4), B(– 1; 2) và C(3; – 1). Viết phương trình đường thẳng đi qua B đồng thời cách đều A và C... 

Bài 7 trang 86 Toán 10 Tập 2: Có hai con tàu A và B cùng xuất phát từ hai bến, chuyển động đều theo đường thẳng ngoài biển... 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: 

Bài 5: Phương trình đường tròn

Bài 6: Ba đường conic

Bài tập cuối chương 7

Chủ đề 2: Xây dựng mô hình hàm số bậc nhất, bậc hai biểu diễn số liệu dạng bảng

Bài 1: Mệnh đề toán học

1 909 15/03/2023


Xem thêm các chương trình khác: