50 bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ (có đáp án 2024) – Hoá học 12
Với cách giải bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ lớp 12. Mời các bạn đón xem:
Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải – Hoá học lớp 12
A. Lý thuyết ngắn gọn
- Dung dịch AgNO3 trong NH3 đã oxi hóa glucozơ tạo thành muối amoni gluconat và Ag kim loại bám vào thành ống nghiệm
→ thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
PTHH:
- Tương tự glucozơ, fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Đây là phản ứng của nhóm chức anđehit xuất hiện do trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
B. Phương pháp giải
- Phản ứng tráng gương của glucozơ:
- Phản ứng tráng gương của fructozơ:
- Nhận xét: nAg = 2nglucozơ/fructozơ
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc đã sinh ra là
A. 10,8 gam.
B. 43,2 gam.
C. 21,6 gam.
D. 32,4 gam.
Lời giải chi tiết
→ nAg = 2nglucozơ = 2.0,05 = 0,1 mol
→ mAg = 0,1.108 = 10,8 gam.
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,02M.
B. 0,20M.
C. 0,10M.
D. 0,01M.
Lời giải chi tiết
Ta có:
Chọn C.
Ví dụ 3: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,00.
B. 33,75.
C. 67,50.
D. 60,00.
Lời giải chi tiết
Nếu hiệu suất là 100%:
→ mglucozơ = 0,25.180 = 45 gam
Với hiệu suất là 75% thì
Chọn D.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 10,8.
C. 5,4.
D. 21,6.
Câu 2: Đun nóng 75 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của glucozơ là
A. 11%.
B. 24%.
C. 22%.
D. 12%.
Câu 3: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M.
B. 0,20M.
C. 0,50M.
D. 0,25M.
Câu 4: Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 54 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị của m là
A. 45,00.
B. 33,75.
C. 67,50.
D. 60,00.
Câu 5: Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,72 gam glucozơ cho một ruột phích, biết hiệu suất của toàn quá trình là 80%. Khối lượng bạc có trong ruột phích là
A. 0,8640 gam.
B. 0,6912 gam.
C. 1,0800 gam.
D. 0,9000 gam.
Câu 6: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 48,6.
B. 32,4.
C. 64,8.
D. 16,2.
Câu 7: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là
A. 44,1%.
B. 55,9%.
C. 70,6%.
D. 35,3%.
Câu 8: Chia m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:
Phần một: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
Phần hai: Làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 35,2 gam Br2.
Thành phần phần trăm khối lượng fructozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 32,4%.
B. 55,0%.
C. 16,2%.
D. 45,0%.
Câu 9: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
A. 37,5%.
B. 42,5%.
C. 40%.
D. 45%.
Câu 10: Chia hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 8,736 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai trong môi trường axit, thu được dung dịch T. Trung hòa T bằng kiềm rồi cho tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nhẹ) thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,06.
B. 21,60.
C. 14,04.
D. 10,80.
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
D |
B |
C |
A |
C |
B |
A |
C |
A |
C |
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:
Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải
Bài tập tính số mắt xích tinh bột, xenlulozơ và cách giải
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 3 Amin, amino axit, protein có lời giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12