50 bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit (có đáp án 2024) – Hoá học 12

Với cách giải bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit lớp 12. Mời các bạn đón xem:

1 2083 lượt xem
Tải về


Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12

I. Lý thuyết và phương pháp giải

1) Amino axit đơn giản nhất dạng : H2N-R-COOH

+ Với bazơ NaOH

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Ta có:

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

+ Với axit HCl

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Ta có:

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

2) Amino axit phức tạp : (H2N)a R (COOH)b

+ Tác dụng với HCl

(H2N)aR(COOH)b + aHCl (ClH3N)aR(COOH)b

Số nhóm chức bazơ

– NH2 = a=nHClnamino  axit

+ Tác dụng với NaOH

(H2N)aR(COOH)b + bNaOH (H2N)aR(COONa)b + bH2O

Số nhóm chức axit

-COOH = b=nNaOHnamino axit

II. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho 0,1 mol H2N-R-COOH phản ứng hết với dung dịch HCl tạo 11,15 gam muối. Tên của amino axit là

A.Glyxin

B. Alanin

C. Phenyl alanin

D. Axit glutamic

Hướng dẫn

nHCl=naa=0,1molmaa=mmmHCl=11,150,1.36,5=7,5gamMaa=7,50,1=75M=16+R+45=75R=14(CH2)

Vậy công thức của amino axit là H2N-CH2-COOH (Glyxin)

Đáp án A

Câu 2: X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?

A. 40,45%.

B. 26,96%.

C. 53,93%.

D. 37,28%.

Hướng dẫn giải

mm=maa+mHCl      =maa+36,5nHClnHCl=mmmaa36,5=1,2550,8936,5=0,01molnaa=nHCl=0,01molmaa=0,890,01=89g/mol

=> NH2C2H4COOH

Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%.

→ Đáp án A

Câu 3: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 31,31.

B. 28,89.

C. 17,19.

D. 29,69.

Hướng dẫn giải

Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH

⇒ naxit glutamic = 0,09 mol

Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol

⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol

⇒ Chất rắn khan gồm:

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

⇒ m = 29,69 g

→ Đáp án D

Câu 4: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là:

A. (NH2)2C3H5COOH.

B. H2N-C2H4-COOH.

C. H2N-C3H6-COOH.

D. H2NC3H5(COOH)2.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức tổng quát của amino axit là : (H2N)a R (COOH)b

0,01 mol X + 0,01 mol HCl → 1,835 g muối.

0,01 mol X + 0,02 mol NaOH → muối.

a=nHClnX=1b=nNaOHnX=2Mmuoi=1,8350,01=183,5183,5=50,5.a+45.b+RR=43(C3H5)

⇒Công thức là: H2NC3H5(COOH)2 .

→ Đáp án D

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH

A. Metylamin

B. Trimetylamin

C. Axit glutamic

D. Anilin

Hướng dẫn giải

Đáp án C.

Axit glutamic vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + HCl → HOOC(CH2)2CH(NH3Cl)COOH

HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH + 2NaOH → NaOOC(CH2)2CH(NH2)COONa + 2H2O

Câu 2: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn dung dịch được 1,835g muối. Khối lượng phân tử của A là?

A. 97

B. 120

C. 147

D. 157

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

0,01 mol amino axit A tác dụng với 0,01 mol HCl

⇒ amino axit A có dạng H2N-R-(COOH)a

maa=mmmHCl=1,8350,01.36,5=1,47gamMA=1,470,01=147

Câu 3: Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 44,0 gam

B. 36,7 gam

C. 36,5 gam

D. 43,6 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

naxit glutamic=29,4147=0,2 molmmuoi=29,4+36,5.0,2=36,7 gam

Câu 4: Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,65.

B. 14,19.

C. 12,21.

D. 10,67.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

m=75+231.0,11=10,67gam

Câu 5: Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

A. 44,10.

B. 21,90.

C. 22,05.

D. 43,80.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

nKOH=0,3molnaxit=0,15molmaxit=0,15.146=21,9gam

Câu 6: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 : VH2O bằng

A. 5/8.

B. 8/13.

C. 11/17.

D. 26/41.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Amin no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n+3N.

13,35(g) X + ? HCl → 22,475(g) muối

⇒ Bảo toàn khối lượng:

nHCl = (22,475 - 13,35) : 36,5 = 0,25 mol ⇒ MX = 53,4

⇒ n = 2,6 ⇒ Công thức chung của X: C2,6H8,2N.

VCO2 : VH2O = 2,6 : 4,1 = 26 : 41 ⇒ chọn D.

Câu 7: Cho m gam axit aminoaxetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với các chất tan trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 19,4 gam.

B. 11,7 gam.

C. 31,1 gam.

D. 26,7 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Quy quá trình về: Gly + 0,2 mol HCl + NaOH vừa đủ.

nNaOH = 160 . 0,1 : 40 = 0,4 mol ⇒ nGly = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol.

► Rắn khan gồm 0,2 mol Gly-Na và 0,2 mol NaCl.

mrắn = 0,2 . 97 + 0,2 . 58,5 = 31,1(g) ⇒ chọn C.

Câu 8: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-(CH2)3-COOH.

B. H2N-(CH2)2-COOH.

C. H2N-CH2-COOH.

D. H2N-CH(CH3)-COOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

nX=4,853,7522=0,05 molMX=3,750,05=75

Công thức của X là H2NCH2COOH.

Câu 9: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (Lysin) vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là:

A. 0,1

B. 0,05

C. 0,75

D. 0,8

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 10: Amino axit X chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được 10,04 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-C2H4-COOH.

B. H2N-C3H4-COOH.

C. H2N-C3H6-COOH.

D. H2N-CH2-COOH.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Áp dụng tăng giảm khối lượng có:

nX=10,048,8836,5231=0,08 mol

MXHCl=10,040,08=125,5MX=89

=> Công thức của X là CH3CH(NH2)COOH.

Câu 11: Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là

A. glyxin.

B. alanin.

C. axit glutamic.

D. lysin.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

nNaOHnX=0,010,01=1

X có 1 chức -COOH.

1,5 g X + vừa đủ 0,02 mol KOH

TH1: Nếu X có 1 chức -NH2:

nX=nKOH=0,02 molMX=1,50,02=75

=> Công thức của X là H2NCH2COOH (glyxin).

TH2: Nếu X có 2 chức -NH2:

nX=12nKOH=0,01 molMX=1,50,01=150

=> Không tìm được công thức phù hợp.

Câu 12: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,70.

B. 0,50.

C. 0,65.

D. 0,55.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Vì axit glutamic có chứa 2 gốc COOH nên số mol COOH là 0,15.2=0.3(mol)

nNaOH = nCOOH + nHCl = 0,3 + 0,175.2 = 0,65 mol

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,1 gam.

B. 16,1 gam.

C. 17,1 gam.

D. 18,1 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 14: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch chứa gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa gam muối. Giá trị của m là

A. 112,2

B. 165,6

C. 123,8

D. 171,0

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Gọi nAla = a mol; nglu = b mol

nNaOH = a+2b mol; nHCl = a +b

Bảo toàn khối lượng ta có:

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Câu 15: Dung dịch X chứa và Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là

A. 220

B. 200

C. 120

D. 160

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài tập về este của amino axit và cách giải

Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit và cách giải

Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 Polime và vật liệu polime có lời giải

Bài tập tính số mắt xích tỉ lệ số mắt xích polime và cách giải

1 2083 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: