50 bài tập về thủy phân chất béo (có đáp án 2024) – Hoá học 12
Với cách giải các dạng bài toán thủy phân chất béo môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài toán thủy phân chất béo lớp 12. Mời các bạn đón xem:
Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải – Hoá học lớp 12
A. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Phương trình thủy phân
a) Thủy phân trong môi trường axit
b) Thủy phân trong môi trường bazơ (thường gặp NaOH) - phản ứng xà phòng hóa.
+ ĐLBTKL: m chất béo + mNaOH pư = mmuối + m glixerol
+
+ Mglixerol = 92 (g/mol)
Lưu ý: Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
2. Tên và khối lượng phân tử của một số axit béo và triglixerit thường gặp:
+) Axit béo và chất béo no:
C15H31COOH: axit panmitic (M =256)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin (M=806)
C17H35COOH: axit stearic (M = 284)
(C17H35COO)3C3H5: tristearin (M=890)
+) Axit béo và chất béo không no:
C17H33COOH: axit oleic (M=282)
(C17H33COO)3C3H5: triolein (M=884)
C17H31COOH: axit linoleic (M=280)
(C17H31COO)3C3H5: trilinolein (M=878)
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6
B. 4,6
C. 14,4
D. 9,2
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12
B. 18,36
C. 19,04
D. 14,68
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng xảy ra:
Áp dụng ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH pư = m muối + mglixerol
17,8 + 0,06.40 = mmuối + 0,02.92
mmuối = 18,36 gam
Chọn B
Câu 3: Xà phòng hóa m gam trigixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Giá trị của m là
A. 172,0
B. 174,0
C. 176,8
D. 171,6
Lời giải:
nNaOH = 0,6 mol
Thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1
Trigixerit X chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic
X có dạng: (C17H33COO)2C3H5(C15 H31COO)
MX = 858 (g/mol)
m = 0,2.858 = 171,6 g
Chọn D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan. Giá trị của a là
A. 19,18 gam
B. 6,12 gam
C. 1,84 gam
D. 18,36 gam
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89
B. 101
C. 85
D. 93
Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 200,8.
B. 183,6.
C. 211,6.
D. 193,2.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam
B. 17,80 gam
C. 18,24 gam
D. 18,38 gam
Câu 5: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40kg dung dịch NaOH 15%, giá sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một este X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol và 89 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai axit béo đó là
A. C17H35COOH và C15H31COOH
B. C17H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C15H31COOH
D. C17H35COOH và C17H33COOH
Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Y. Y là:
A. axit axetic
B. axit panmitic
C. axit oleic
D. Axit stearic
Câu 8: Thủy phân 265,2 gam chất béo tạo bởi axit béo trong dung dịch KOH đun nóng thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là
A. tristearin
B. triolein
C. trilinolein
D. tripanmitin
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH
D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 10: Đun nóng a gam chất béo X với NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol, m gam muối oleat và 30,6 gam muối stearat. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,2 gam và 44,4 gam.
B. 44,4 gam và 15,2 gam.
C. 44 gam và 12 gam.
D. 57,4 gam và 15,2 gam.
Đáp án tham khảo
1D |
2A |
3D |
4B |
5B |
6A |
7B |
8B |
9D |
10A |
Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:
Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải
Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo este, chất béo và cách giải
Trắc nghiệm lý thuyết Chương 2 Cacbohidrat có lời giải
Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải
Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12