50 bài tập về Trắc nghiệm lý thuyết Chương 2 Cacbohidrat (có đáp án 2024) – Hoá học 12

Với Trắc nghiệm lý thuyết Chương 2 Cacbohidrat môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Trắc nghiệm lý thuyết Chương 2 Cacbohidrat lớp 12. Mời các bạn đón xem:

1 5,198 29/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm lý thuyết Chương 2 Cacbohidrat có lời giải - Hoá học lớp 12

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Glucozơ là đồng phân của fructozơ.

B. Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.

C. Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit.

D. Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên.

Câu 2: Đường saccarozơ hay còn gọi là đường mía thuộc là saccarit nào:

A. Monosaccarit.

B. Đisaccarit.

C. Polisaccarit.

D. Oligosaccarit.

Câu 3: Điểm giống nhau giữa các phân tử amilozơ và amilopectin của tinh bột là

A. Có phân tử khối trung bình bằng nhau.

B. đều có chứa gốc α-glucozơ.

C. có hệ số polime hóa bằng nhau.

D. có cấu trúc mạch đều phân nhánh.

Câu 4: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.

C. Tinh bột.

D. Fructozơ.

Câu 5: Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ ngọt của các cacbohiđrat là

A. glucozơ < tinh bột < fructozơ.

B. glucozơ < saccarozơ < xenlulozơ.

C. glucozơ < saccarozơ < fructozơ.

D. saccarozơ < glucozơ < fructozơ.

Câu 6: Cacbohiđrat khi thủy phân sinh ra fructozơ là:

A. Tinh bột.

B. Glucozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: thuốc súng không khói → X → Y → Sobitol. Các chất X, Y lần lượt là:

A. Xenlulozơ, glucozơ.

B. Tinh bột, etanol.

C. Glucozơ, etanol.

D. saccarozơ, etanol.

Câu 8: Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi những thành phần nào?

A. Một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.

B. Hai gốc fructozơ ở dạng mạch vòng.

C. Hai gốc glucozơ ở dạng mạch vòng.

D. Nhiều gốc glucozơ.

Câu 9: Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc xenlulozơ (C6H10O5) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 10: Có các phát biểu sau đây:

(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(2) Mantozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3.

(3) Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Saccarozơ làm mất màu nước brom.

(5) Fructozơ có phản ứng tráng bạc.

(6) Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.

(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.

Số phát biểu đúng là:

A. 6.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 11: Để phân biệt mantozơ và saccarozơ người ta làm như sau:

A. Cho các chất lần lượt tác dụng với AgNO3/NH3.

B. Thủy phân từng chất rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch Br2.

C. Thủy phân sản phẩm rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với Cu(OH)2/NH3.

D. Cho các chất lần lượt tác dụng với Cu(OH)2.

Câu 12: Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm

A. C3H5(OH)3, C2H4(OH)2.

B. C3H7OH, CH3CHO.

C. CH3COOH, C2H3COOH.

D. C3H5(OH)3, C12H22O11 (saccarozơ).

Câu 13: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với.

A. Cu(OH)2 tothường.

B. Kim loại Na.

C. Cu(OH)2/OH-, to.

D. AgNO3/NH3, to.

Câu 14: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là: CH2O. X có phản ứng tráng bạc và hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây?

A. Tinh bột.

B. Xenlulozơ.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 15: Dữ kiện nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH ở vị trí kề nhau.

B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.

C. Trong phân tử glucozơ có nhóm -OH có thể phản ứng với nhóm -CHO cho các dạng cấu tạo vòng.

D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm -CHO.

Câu 16: Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?

A. Tinh bột.

B. Saccarozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Glucozơ.

Câu 17: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:

A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 18: Cho các chất sau: xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, tơ visco, tơ axetat, glicogen, saccarozơ. Số chất có công thức là (C6H10O5)n?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột và xenlulozơ là những chất có cùng dạng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo phân tử.

B. Để phân biệt dung dịch saccarozơ với dung dịch glucozơ người ta đùng phản ứng tráng gương.

C. Fructozơ có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo với glucozơ.

D. Phân tử xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh và có khối lượng phân tử rất lớn.

Câu 20: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh. Chất X là:

A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

C. Xenlulozơ.

D. Fructozơ.

Câu 21: Các chất: glucozơ; fomanđehit; axetanđehit; metyl fomat (HCOOCH3), phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:

A. CH3CHO.

B. HCOOCH3.

C. C6H12O6.

D. HCHO.

Câu 22: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là:

A. Tinh bột.

B. xenlulozơ.

C. saccarozơ.

D. amoni gluconat.

Câu 23: Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc glucozơ?

A. Saccarozơ và tinh bột.

B. Tinh bột và xenlulozơ.

C. Tinh bột và fructozơ.

D. Saccarozơ và xenlulozơ.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở nhiệt độ thường glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

B. Glucozơ, fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) cho poliol.

C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ đều bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch.

Câu 25: Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là

A. saccarozơ.

B. glucozơ.

C. fructozơ.

D. mantozơ.

Câu 26: Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.

(b) Trong dung dịch, saccarozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(c) Trong môi trường bazơ, saccarozơ và mantozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(d) Có thể phân biệt saccarozơ và mantozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(e) Trong dung dịch, saccarozơ và mantozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

A. etanol, etanal.

B. glucozơ, etanol.

C. glucozơ, etyl axetat.

D. glucozơ, etanal.

Câu 28: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức?

A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.

B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu.

C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu.

D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân.

Câu 29: Gạo tẻ và gạo nếp đều chứa tinh bột nhưng cơm nếp lại dẻo hơn cơm gạo tẻ vì

A. gạo nếp có thành phần amilozơ cao hơn.

B. gạo nếp có thành phần amilopectin cao hơn.

C. gạo nếp không chứa thành phần amilozơ.

D. gạo nếp không chứa thành phần amilopectin.

Câu 30: Khi nghiên cứu cacbohiđrat X ta nhận thấy: X không tráng gương; X thủy phân hoàn toàn trong nước được 2 sản phẩm. Vậy X là

A. Fructozơ.

B. Saccarozơ.

C. Xenlulozơ.

D. Tinh bột.

Câu 31: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. protein.

B. saccarozơ.

C. tinh bột.

D. xenlulozơ.

Câu 32: Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là

A. C10H13O5.

B. C12H14O7.

C. C10H14O7.

D. C12H14O5.

Câu 33: Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với H2 (xt Ni, to) đều tạo ra sobitol?

A. saccarozơ và glucozơ.

B. saccarozơ và fructozơ.

C. saccarozơ và xenlulozơ.

D. fructozơ và glucozơ.

Câu 34: Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:

1- Saccarozơ và glucozơ;

2- Saccarozơ và fructozơ;

3- Saccarozơ, glucozơ và anđehit axetic.

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?

A. Cu(OH)2/NaOH.

B. AgNO3/NH3.

C. H2SO4.

D. Na2CO3.

Câu 35: Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

Số nhận định phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 36: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.

B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.

C. Hòa tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dung dịch iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.

Câu 37: Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:

A. C3H4O2.

B. C10H14O7.

C. C12H14O7.

D. C12H14O5.

Câu 38: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không đúng?

A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh.

B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm –CHO.

C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH ở vị trí kề nhau.

D. Trong phân tử glucozơ có nhóm –OH có thể phản ứng với nhóm –CHO cho các dạng cấu tạo vòng.

Câu 39: Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: etanal, glucozơ, etanol, saccarozơ. Biết rằng dung dịch (1), (2) tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam; dung dịch (2), (4) tác dụng với Cu(OH)2/OH đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy 4 dung dịch lần lượt theo thứ tự là:

A. etanal (1), glucozơ (2), etanol (3), saccarozơ (4).

B. saccarozơ (1), glucozơ (2), etanol (3), etanal (4).

C. glucozơ (1), saccarozơ (2), etanol (3), etanal (4).

D. saccarozơ (1), glucozơ (2), etanal (4), etanol (4).

Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Glucozơ bị khử bởi AgNO3/NH3.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Amilopectin có cấu trúc phân nhánh.

D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

Câu 41: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng 1 trong 3 phản ứng hóa học. Phản ứng nào dưới đây không chứng minh được sự có mặt chức anđehit của glucozơ?

A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3/NH3.

B. Oxi hóa bằng Cu(OH)2/OH- đung nóng.

C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.

D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, to tạo ancol bậc nhất.

Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. CH3CHO và CH3CH2OH.

B. CH3CH2OH và CH3CHO.

C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

D. CH3CH2OH và CH2 = CH2.

Câu 43: Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ là:

A. phân tử glucozơ có nhóm xeton.

B. phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh.

C. phân tử glucozơ có 4 nhóm OH.

D. phân tử glucozơ có nhóm anđehit.

Câu 44: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

Câu 45: Cho chuyển hóa sau: CO2 → A → B → C2H5OH. Các chất A, B là:

A. Tinh bột, glucozơ.

B. Tinh bột, Xenlulozơ.

C. Tinh bột, saccarozơ.

D. Glucozơ, Xenlulozơ.

Câu 46: Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hóa:

ZCuOH2/OH-dung dịch xanh lam t° kết tủa đỏ gạch.

Cacbohiđrat Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?

A. Mantozơ.

B. Fructozơ.

C. Glucozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 47: Chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:

A. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể tráng gương.

B. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)n.

C. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều có công thức chung là Cn(H2O)m.

D. Tinh bột và xenlulozơ, saccarozơ đều là các polime có trong thiên nhiên.

Câu 48: Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.

B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ.

D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ.

Câu 49: Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân: X + H2O → Y + Z. X có CTPT nào?

A. C6H12O6.

B. (C6H10O5)n.

C. C12H22O11.

D. Không xác định được.

Câu 50: Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2, nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β).

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Đáp án

1. B

2. B

3. B

4. D

5. C

6. D

7. A

8. A

9. C

10. C

11. A

12. C

13. A

14. D

15. A

16. A

17. C

18. B

19. C

20. B

21. C

22. D

23. B

24. C

25. B

26. A

27. B

28. A

29. A

30. B

31. A

32. C

33. D

34. A

35. D

36. C

37. B

38. C

39. B

40. C

41. C

42. B

43. D

44. A

45. A

46. D

47. C

48. B

49. C

50. B

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài tập về phản ứng tráng gương của glucozơ, fructozơ và cách giải

Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải

Bài tập tính số mắt xích tinh bột, xenlulozơ và cách giải

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 3 Amin, amino axit, protein có lời giải

Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải

1 5,198 29/12/2023
Tải về