50 bài tập về tính bazơ của amin (có đáp án 2024) – Hoá học 12

Với cách giải bài tập về tính bazơ của amin môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập về tính bazơ của amin lớp 12. Mời các bạn đón xem:

1 4570 lượt xem
Tải về


Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải – Hoá học lớp 12

I. Lý thuyết và phương pháp giải

1.Tính bazơ của amin

– Trong phân tử amin nguyên tử nitơ còn một cặp electron tự do vì vậy các amin có tính bazơ.

+ Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein.

+ Dung dịch anilin và các amin thơm có tính bazơ yếu nên không làm quỳ tím và phenolphtalein đổi màu.

+ Tác dụng với axit

Phương trình hóa học: CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

– So sánh tính bazơ của các amin:

+ Lực bazơ giảm dần: CnH2n + 1–NH2 > H–NH2 > C6H5–NH2.

+ Amin no bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin no bậc 1: (NH2)2R > RNH2.

+ Amin càng có nhiều nhóm C6H5– thì càng làm giảm tính bazơ của amin.

2. Phản ứng của amin với dung dịch axit

–Với amin A, có a nhóm chức tác dụng dụng với axit HCl

R(NH2) a+ aHCl  R(NH3Cl)a

Số nhóm chức: a=nHClnamin

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mM = mamin + mHCl

–Với amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1NH2

Phương trình tổng quát:

CnH2n+1NH2 + HCl → CnH2n+1NH3Cl

nmuối= namin = nHCl

mHCl + mamin = mmuối

3. Phản ứng của amin với dung dịch muối của kim loại

Một số muối dễ tạo kết tủa hidroxit với dung dịch amin.

Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. NH3.

B. C6H5CH2NH2.

C. C6H5NH2.

D. (CH3)2NH.

Hướng dẫn giải:

C6H5NH2; C6H5CH2NH2 đều có chứa gốc hút e làm giảm tính bazơ

(CH3)2NH có chứa 2 gốc đẩy e làm tăng tính bazơ

Vậy nên (CH3)2NH là amin có lực bazơ mạnh nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Ví dụ 2: Cho 6,2 gam metylamin (CH3NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

A. 7,65 gam.

B. 13,5 gam.

C. 8,10 gam.

D. 0,85 gam.

Hướng dẫn giải:

Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1

⇒ nHCl  = nCH3NH2 = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng:

mmuối=mC2H5NH2+ mHCl          = 6,2 + 0,2.36,5           = 13,5gam

Đáp án cần chọn là: B

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là

A. 18,6 gam.

B. 9,3 gam.

C. 37,2 gam.

D. 27,9 gam.

Hướng dẫn giải:

Phương trình:

C6H5NH2+HClC6H5NH3Cl

nC6H5NH2 = nC6H5NH3Cl = 38,85 / 129,5 = 0,3 mol

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 720.

B. 480.

C. 329.

D. 320.

Hướng dẫn giải:

Đặt công thức của 2 amin đơn chức là RNH2

RNH2 + HCl → RNH3Cl

Bảo toàn khối lượng ta có:

mHCl = m­muối – mRNH2 = 23,76 – 15 = 8,76 (g)

=> nHCl = 8,76:36,5 = 0,24 (mol)

=> VHCl = n : CM = 0,24 : 0,75 = 0,32 (lít) = 320 (ml)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng kết thúc thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 17,28.

B. 12,88.

C. 13,04.

D. 17,12.

Hướng dẫn giải:

nC2H5NH2=7,245=0,16mol

C2H5NH2 + HNO3  C2H5NH3NO3   0,16                             0,16        mol

mmuối=mC2H5NH3NO3 = 0,16.108 = 17,28 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Cho etyl amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Khối lượng etyl amin đã phản ứng là

A. 4,5 gam.

B. 9,0gam.

C. 6,1gam.

D. 12,2gam.

Hướng dẫn giải:

nC2H5NH2 = nC2H5NH3Cl = 16,3/81,5 = 0,2 mol mC2H5NH2  = 0,2.45 = 9 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Amin tác dụng với muối cho axit.

B. Tính bazơ của amin đều yếu hơn NH3.

C. Các amin đều có tính bazơ.

D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính lưỡng tính.

Hướng dẫn giải:

A. Sai, amin không có phản ứng với muối

B. Sai, tính bazơ của amin có chất mạnh hơn, có chất yếu hơn NH3

C. Đúng

D. Sai, amin chỉ có tính bazơ, không có tính axit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì:

A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.

B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.

D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.

Hướng dẫn giải:

Tính bazơ của amin do cặp e chưa liên kết của nguyên tử nitơ. Mật độ e trên nguyên tử nitơ càng tăng thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại. Nhóm metyl là nhóm đẩy e nên làm tăng mật độ e của nguyên tử nitơ, còn nhóm phenyl là nhóm hút e nên làm giảm mật độ e của nguyên tử nitơ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh?

A. Anilin.

B. Etylamin.

C. amoni clorua.

D. p–nitroanilin.

Hướng dẫn giải:

Anilin không làm đổi màu quỳ.

Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ tím chuyển màu xanh

Amoni clorua (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ

p–nitroanilin không làm đổi màu quỳ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím không chuyển màu?

A. Anilin.

B. Etylamin.

C. amoni clorua.

D. metylamin

Hướng dẫn giải:

Anilin không làm đổi màu quỳ.

Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ tím chuyển màu xanh

Amoni clorua (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ

Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac nên làm quỳ tím chuyển màu xanh

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Metylamin (CH3NH2) phản ứng được với dung dịch

A. NaOH.

B. HCl.

C. Na2CO3.

D. NaCl

Hướng dẫn giải:

Metylamin có tính bazơ nên phản ứng được với dung dịch HCl

CH3NH2 + HCl  CH3NH3Cl

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là:

A. CH3NH2.

B. CH3COOCH3.

C. CH3OH.

D. CH3COOH.

Hướng dẫn giải:

CH3NH2 phản ứng với dung dịch FeCl3 thu được kết tủa hiđroxit

3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O  FeOH3 + 3CH3NH3Cl

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá, trước khi nấu nên

A. ngâm cá thật lâu với nước muối để các amin tan đi

B. rửa cá bằng chanh

C. ngâm cá thật lâu với nước muối để các amin tan đi. rửa cá bằng nước Clo để sát trùng

D. rửa cá bằng dung dịch nước vôi

Hướng dẫn giải:

Trong chanh có axit citric mà amin có tính bazơ nên phản ứng với axit.

RNH2 + H+ → RNH3+ (muối, dễ rửa trôi)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là

A. 7,65 gam.

B. 8,15 gam.

C. 8,10 gam

D. 0,85 gam.

Hướng dẫn giải:

Amin đơn chức phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1

nC2H5NH2 = nC2H5NH3Cl=0,1 mol

Bảo toàn khối lượng:

mmuối=mC2H5NH2 + mHCl=4,5 + 0,1.36,5=8,15 gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:

A. 0,04 mol và 0,3M.

B. 0,02 mol và 0,1M.

C. 0,06 mol và 0,3M.

D. 0,04 mol và 0,2M.

Hướng dẫn giải:

mHCl + mamin = mmuối

=> mHCl = 2,98 – 1,52 = 1,46 (g)

nHCl = 0,04 (mol)

CM(HCl) = n/V = 0,04 : 0,2 = 0,2 M

namin = nHCl = 0,04 (mol)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Amin bậc nhất, đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối. X là

A. metanamin.

B. etanamin.

C. propanamin.

D. benzenamin.

Hướng dẫn giải:

RNH2 + HCl → RNH3Cl

0,012 0,012 mol

Mmuối = 0,81 / 0,012 = 67,5

=> Mamin = 67,5 – 36,5 = 31

=> amin là CH3NH2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

A. 16,825 gam.

B. 20,18 gam.

C. 21,123 gam.

D. 15,925 gam.

Lời giải:

Sử dụng bảo toàn khối lượng:

mmuối = mamin + mHCl = 15 + 0,05.36,5 = 16,825 gam

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Các dạng bài toán đốt cháy amin và cách giải

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải

Bài tập về este của amino axit và cách giải

Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino axit và cách giải

Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải

1 4570 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: