50 bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ (có đáp án 2024) – Hoá học 12

Với cách giải bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ môn Hoá học lớp 12 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ lớp 12. Mời các bạn đón xem:

1 1414 lượt xem
Tải về


Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải – Hoá học lớp 12

A. Lý thuyết ngắn gọn

- Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

- Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được glucozơ:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

- Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ đặc, thu được glucozơ:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

B. Phương pháp giải

- Thủy phân saccarozơ:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

* Chú ý: Khi thủy phân saccarozơ thu được sản phẩm chứa glucozơ và fructozơ, sau đó cho sản phẩm phản ứng với AgNO3 trong NH3 thì nAg = 4nsaccarozơ.

- Thủy phân tinh bột:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

- Thủy phân xenlulozơ:

Bài tập về phản ứng thủy phân saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và cách giải – Hoá học lớp 12 (ảnh 1)

* Khi giải toán, để đễ dàng tính toán ta coi n = 1.

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.

B. 360 gam.

C. 300 gam.

D. 270 gam.

Lời giải chi tiết

ntinh bột=324162=2  mol

Nếu hiệu suất là 100%: nglucozơ = ntinh bột = 2 mol

→ mglucozơ = 2.180 = 360 gam

Với hiệu suất 75% thì

mglucozơ =360.75100=270  gam

Chọn D.

Ví dụ 2: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân trong môi trường axit thu được 27 gam glucozơ. Hiệu suất của quá trình thủy phân là

A. 50%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 40%.

Lời giải chi tiết

nxenlulozo=32,4162=0,2  mol

→ nglucozơ theo lý thuyết = 0,2 mol

→ mglucozơ theo lý thuyết = 0,2.180 = 36 gam

Mà mglucozơ theo thực tế = 27 gam

H=2736.100%=75%

Chọn B.

Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,480.

B. 2,592.

C. 0,648.

D. 1,296.

Lời giải chi tiết

Nếu H = 100%: nAg = 4nsaccarozơ = 0,04 mol

→ mAg = 0,04.108 = 4,32 gam

Với hiệu suất là 60%:

m=4,32.60100=2,592  gam

Chọn B.

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được

A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ.

B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ.

C. 1 kg glucozơ.

D. 0,526 kg glucozơ và 0,526 kg fructozơ.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 43,20.

B. 4,32.

C. 21,60.

D. 2,16.

Câu 3: Thủy phân 202,5 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 225,00 gam.

B. 300,00 gam.

C. 168,75 gam.

D. 480,00 gam.

Câu 4: Cho 32,4 gam xenlulozơ đem thủy phân trong môi trường axit thu được 28,8 gam glucozơ. Hiệu suất của quá trình thủy phân là

A. 50%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 40%.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 8,55 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 10,8.

B. 5,4.

C. 21,6.

D. 16,2.

Câu 6: Đem saccarozơ thủy phân trong môi trường axit thu được 72 gam glucozơ. Khối lượng saccarozơ đã đem thủy phân là (biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%)

A. 117,00 gam.

B. 136,80 gam.

C. 109,44 gam.

D. 171,00 gam.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 405 gam tinh bột trong môi trường axit thu được m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 75%. Giá trị của m là

A. 675,0.

B. 450,0.

C. 337,5.

D. 600,0.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 150 gam dung dịch saccarozơ 10,26% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho X tác dung hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là

A. 36,94 gam.

B. 19,44 gam.

C. 15,50 gam.

D. 9,72 gam.

Câu 9: Lấy m gam saccarozơ đem thủy phân trong môi trường axit, sau đó cho sản phẩm thủy phân vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 6,4500.

B. 4,2750.

C. 2,1375.

D. 1,2825.

Câu 10: Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng là 80%), thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,912.

B. 3,456.

C. 34,560.

D. 69,120.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

B

C

C

A

D

C

B

C

A

Xem thêm các dạng bài tập và công thức Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài tập tính số mắt xích tinh bột, xenlulozơ và cách giải

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 3 Amin, amino axit, protein có lời giải

Bài tập về tính bazơ của amin và cách giải

Các dạng bài toán đốt cháy amin và cách giải

Bài tập về tính axit-bazơ của dung dịch axit và cách giải

1 1414 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: